-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
"Biết tuốt" ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu
18/05/2021 Đăng bởi: Công ty cổ phần CCGroup toàn cầuNgữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu sẽ được CCBook tổng hợp ngay dưới đây. Teen 2K1 cần đặc biệt chú ý đến phần ngữ pháp này. Vì đây là phần hiếm khi vắng mặt trong đề thi THPT Quốc gia.
Động từ nguyên mẫu- Infinitive và cách sử dụng
Ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu- INFINITIVES
Có 2 phần cơ bản nhất mà chúng ta cần nhớ trong phần động từ nguyên mẫu này là:
Động từ nguyên mẫu có "to" và động từ nguyên mẫu không "to".
Động từ nguyên mẫu có "to"
Trong phần ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu, các em sẽ cần nắm vững vài trò cũng như các cấu trúc câu của to- infinitives.
* Vai trò
- Làm chủ ngữ của câu
Trong quá trình học tiếng Anh chắc hẳn các em đã gặp nhiều câu có dạng như:
To become a famous artrist is her dream.
Trong câu trên chủ ngữ là một động từ nguyên mẫu có "to".
- Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
What i like is to walk in the sea and then to lie on the warm sand
- Động từ nguyên mẫu có to làm tân ngữ của động từ trong câu
It was very late, so we decided to take a taxi home
- To infinitives và vai trò làm tân ngữ của tính từ
I’m pleased to see you.
Những động từ mà theo sau là động từ nguyên mẫu có "to"
Trong đề thi chắc chắn sẽ xuất hiện một số động tự đặc biệt mà theo sau là một to- infinitives. Học sinh sẽ cần phải nhớ được các động từ này để hoàn thành câu hỏi về động từ nguyên mẫu chính xác.
Agree | hesitate | promise | plan | force |
appear | intend | decide | manage | order |
afford | invite | tell | pretend | urge |
ask | want | refuse | remind | seem |
demand | wish | learn | persuade | tend |
expect | hope | fail | encourage | threaten |
Động từ nguyên mẫu có "to" trong các cấu trúc
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It take 2 hours to do my homework
+ Subject + to be + adjective (+ for/of someone) + to-infinitive
It is good to talk him
+ Subject + to be + noun phrase + to-infinitive
It was a stupid place to park
+ S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to read.
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is easy to study English
Ngoài ra còn một số cấu trúc câu đặc biệt khác mà các em cần nhớ như:
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
Động từ nguyên mẫu đứng sau các từ nghi vấn
Sau các từ nghi vấn như which, what, When, Who, Where, How...
I don’t know what to say
How to learn english
Động từ nguyên mẫu đứng sau
Adj + to-inf
Để nhớ ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất, học sinh sẽ cần nhớ rõ các tính từ dưới đây. Các tính từ đặc biệt diễn tả phản ứng, cảm xúc của con người mà theo sau là to- inf
(un)able | ashamed | anxious |
delighted | afraid | pleased |
proud | eager | amused |
glad | surprised | ready |
easy | annoyed | happy |
Bên cạnh những tính từ đặc biệt này còn một số từ đặc biệt khác mà theo sau đó là động từ nguyên thể có "to".
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
She allowed me to use her pen.
- be allowed / permitted + to-inf
I am allowed to go out with my friends tonight.
Động từ nguyên mẫu không “to”
Trong ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu các động từ sẽ được đề ở dạng nguyên thể. Tức là học sinh sẽ không cần chia những động từ này nếu theo sau các động từ sau:
Động từ khuyết thiếu: can, could, will, shall, would, may, might…
Các động từ: make, let, would rather, had better
They made him repeat the whole story.
Động từ nguyên thể không "to" cũng sẽ theo sau một số động từ chỉ tri giác nhe: smell, hear, sound, feel, taste, watch,see, notice, find, listen .. + O + V1
I saw her take the bus.
- Help + to-inf / V1 / with Noun
He usually helps his sister do her homework.
Các cấu trúc đặc biệt về to- infinitive bắt buộc phải nhớ
Sau đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất mà học sinh bắt buộc phải nhớ.
+ begin / start / like / love/ continue + to-inf /
+ remember / regret/ forget + to-inf : Nhớ hay quên việc xảy chưa xảy ra hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
Don’t forget to lock the door when you go out
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
He stop to smoke because the phone ring
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + to-inf
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
Trên đây là tất cả các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất về động từ nguyên mẫu. Để làm được các câu hỏi liên quan đến phần kiến thức này bắt buộc các em phải học thuộc. Ghi nhớ các từ, các cấu trúc đặc biệt để vận dụng vào làm bài thi.
Để ôn tập các phần ngữ pháp khác các em có thể tham khảo bài viết: Ơn giời tài liệu ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất đây rồi!
Hãy làm thật nhiều bài tập để học thuộc nhanh hơn. Nếu các em chưa tìm được bài tập để ôn luyện thì hãy tham khảo cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh.
Các em sẽ được làm bài tập từ đơn giản đến nâng cao để nằm lòng hết các từ, cấu trúc quan trọng.
Không những thế cuốn sách luyện thi THPT Quốc gia này còn hệ thống ngữ pháp tiếng Anh thi đại học bài bản nhất. Những kiến thức quan trọng trong 3 năm cấp III sẽ được gói gọn trong sách.Teen 2K1 có thể ôn luyện ngay từ bây giờ để có kết quả tốt nhất trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
Bạn nào mà vốn ngữ pháp còn ít ỏi thì hãy ngó qua: 21 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc để ôn lại nhé.
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)