-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tóm tắt nhanh ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề: Mệnh đề quan hệ
06/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànĐứng trước hàng trăm công thức ngữ pháp tiếng anh, chắc hẳn người học sẽ thấy không biết bắt đâu. Với những bạn mới học tiếng Anh, cách học ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề sẽ giúp các em thấy kiến thức được hệ thống hóa rõ ràng hơn. Hôm nay chúng ta sẽ đến với một chuyên đề tiếng anh quan trọng trong các bài thi, đó chính là Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
Mệnh đề quan hệ là chuyên đề ngữ pháp chắc chắn có mặt trong tất cả các đề thi tiếng Anh
1, Ôn tập ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề: Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một bộ phận của câu. Một mệnh đề có thể mang cấu trúc của cả một câu văn hoàn chỉnh với nhiều từ hay cụm từ phức tạp.
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là loại mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Phân tích ví dụ số 1
Xét ví dụ thứ nhất: The guy who is wearing the black suit is my husband (Chàng trai mặc bộ vest màu đen là chồng của tôi)
Trong câu này phần who is wearing the black suit được gọi là một mệnh đề quan hệ. Bởi lẽ nó đứng sau danh từ “the guy” và dùng để xác định rõ hơn danh từ đó. Nếu bỏ phần mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu đầy đủ chủ ngữ vị ngữ hoàn chỉnh: The guy is my husband.
Phân tích ví dụ số 2
Xét ví dụ thứ hai: The boy is Linh’s younger brother. He is standing at the bus stop. => The boy who is standing at the bus stop is Linh’ younger brother (Cậu con trai đang đứng ở điểm chờ xe buýt là em trai của Linh)
Trong câu này phần who is standing at the bus stop được gọi là một mệnh đề quan hệ. Bởi lẽ nó đứng sau danh từ “the boy” và dùng để xác định rõ hơn danh từ đó.
Một số mệnh đề quan hệ thường dùng
Qua 2 ví dụ trên ta có kết luận: Mệnh đề quan hệ (relatives clauses) thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that,...
Một số mệnh đề quan hệ và trạng từ quan hệ thường gặp
Đại từ quan hệ | Cách dùng |
who | chủ ngữ/ tân ngữ chỉ người |
whom | tân ngữ chỉ người |
which | chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật |
that | chủ ngữ/ tân ngữ chỉ cả người lẫn vật chú ý không dùng that sau giới từ hoặc với Đại từ quan hệ không xác định |
whose | chỉ sở hữu của cả người lẫn vật |
Trạng từ quan hệ | Cách dùng |
when | danh từ chỉ thời gian (dùng với on/ at/ in) |
where | danh từ chỉ nơi chốn (dùng với at/ in/ from) |
why | danh từ chỉ lý do (dùng với for) |
2, Ôn tập ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề: 2 loại mệnh đề quan hệ chính
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Định nghĩa: là loại mệnh đề quan hệ phải có trong câu. Nếu không có thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định có thể sử dụng mọi loại đại từ quan hệ được liệt kê ở trên. Chú ý rằng mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy
Ví dụ minh họa cấu trúc ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ xác định
Do you remember the time when we travelled to Hoi An together? (Cậu có nhớ lần mà chúng ta đi du lịch Hội An cùng nhau không?)
Mệnh đề quan hệ không xác định (non defining relative clauses)
Định nghĩa: là loại mệnh đề quan hệ mà nếu bỏ đi thì câu vẫn có nghĩa hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ không xác định không sử dụng that và có dấu phẩy ngăn cách cách bộ phận của câu
Ví dụ minh họa cho cấu trúc ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ không xác định
Taylor Swift, who is a famous singer - songwriter, released a very new album yesterday (Taylor Swift, một ca sĩ - nhạc sĩ nổi tiếng, vừa ra mắt một album nhạc hoàn toàn mới vào ngày hôm qua)
3, Ôn tập ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động
Cách rút gọn: Nếu mệnh đề quan hệ là dạng chủ động thì rút gọn thành cụm phân từ hiện tại, tức là thêm ing vào sau động từ chính
Ví dụ minh họa:
The Lady who is sitting over there is my Mommy (Người phụ nữ đang ngồi ở đằng xa kia là Mẹ của tôi)
Câu này sẽ được rút gọn thành The Lady sitting over there is my Mommy
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Cách rút gọn: Nếu mệnh đề quan hệ là dạng bị động thì rút gọn thành cụm phân từ II
Ví dụ minh họa cấu trúc ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
The table which is broken was mine (Cái bàn bị gẫy là của tôi)
Câu này sẽ được rút gọn thành The table broken was mine
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng cụm động từ nguyên thể
Cách rút gọn: Đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ dành cho đại từ quan hệ so sánh hơn nhất. Hoặc khi câu có sự xuất hiện của các cụm từ như: the first, the second, the last, the only,...
Ví dụ minh họa dạng chủ động: The last student who leaves the room has turn off the lights (Học sinh cuối cùng rời khỏi lớp phải tắt đèn)
Ví dụ minh họa cấu trúc ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
The very first album which was produced by her is ranked #1 Spotify for two weeks in a row (Album đầu tiên được sản xuất bởi cô ấy đứng hạng 1 trên Spotify suốt 2 tuần liên tiếp)
Câu này sẽ được rút gọn thành: The very first album to be produced by her is ranked #1 Spotify for two weeks in a row
4, Bài tập trắc nghiệm ôn tập ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề Mệnh đề quan hệ
Question 1: She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
A, which B, whose C, that D, who
Question 2. Linh bought all the books __________are needed for the next exam.
A, which B, what C, those D, who
Question 3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
A, that B, whom C, whose D, their
Question 4. Do you know the girl ________you met at the park last week?
A, which B, whose C, who is D, whom
Question 5. The exercises which we are doing ________very easy.
A, is B, has been C, are D, was
Question 6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A, having sat / that
B, sitting / which
C, to sit / what
D, sitting / who
Question 7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
A, set B, setting C, to set D, who was set
Question 8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
A, which B, that C, whom D, where
Question 9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
A, where B, whom C, which D, whose
Question 10. The old building __________is in front of my house fell down.
A, of which B, which C, whose D, whom
Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ
1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B
Chinh phục toàn diện ngữ pháp Tiếng Anh bằng INFOGRAPHIC là cuốn sách đầu tiên sử dụng hoàn toàn INFOGRAPHIC cho môn Tiếng Anh. Sách trình bày chi tiết toàn bộ 20 chuyên đề Ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Bao gồm các phần lý thuyết - công thức, ví dụ mẫu theo văn cảnh và cuối cùng là bài tập vận dụng.
Chinh phục toàn diện ngữ pháp Tiếng Anh bằng INFOGRAPHIC
Tất cả những kiến thức quan trọng nhất đều nằm trong một cuốn sách. Nên có thể coi Chinh phục toàn diện Ngữ pháp tiếng Anh bằng INFOGRAPHIC như một cuốn TỪ ĐIỂN VỀ NGỮ PHÁP dễ dàng tra cứu bất cứ lúc nào.
Xem thêm bản tổng hợp ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề đầy đủ TẠI ĐÂY
Chúc các em học tốt!
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)