-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 toàn bộ chuyên đề Câu phức và Câu gián tiếp
06/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànChương trình tiếng Anh lớp 9 bao gồm những kiến thức quan trọng sẽ có mặt trong đề thi vào lớp 10. Dưới đây là tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 với toàn bộ kiến thức về câu phức và câu gián tiếp - 2 trong tổng số các chuyên đề tiếng Anh trọng tâm. Bao gồm
- 4 công thức câu phức thường gặp nhất
- 5 cấu trúc câu gián tiếp
- 15 công thúc biến đổi câu gián tiếp từ câu trực tiếp tương ứng
- Bổ sung: 22 cụm động từ (phrasal verbs) hay thi
Tiếng Anh lớp 9 chủ yếu học về các kiểu câu phức tạp như câu bị động, câu gián tiếp, câu điều kiện, câu ước,... và đây cũng là trọng tâm thi vào lớp 10
1, tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 chuyên đề câu phức (Complex sentences)
Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) | Mệnh đề độc lập (independent clause) |
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) + S + V | S + V |
Although I am busy (mặc dù tôi bận) | I still make time for may passion (tôi vẫn dành thời gian cho đam mê của mình) |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ (dependent clause of concession)
Là mệnh đề thể hiện một kết quả bất ngờ, khác với dự đoán, mong đợi
Bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc như: though (dù), although (mặc dù), even though (thậm chí dù)
Ví dụ: Although Jim didn’t study hard, he still got high marks (Mặc dù Jim không học chăm chỉ, cậu ấy vẫn đạt điểm cao)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích (Dependent clause of purpose)
Là mệnh đề thể hiện mục đích của hành động trong mệnh đề độc lập
Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như: so that, in order that (để mà)
Lưu ý: So that không bao giờ đứng đầu câu
Ví dụ: Min woke up early so that she could park the lunch box for herself (Min dậy sớm để có thể chuẩn bị hộp cơm trưa cho mình)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ nguyên nhân (Dependent clause of reason)
Là mệnh đề trả lời cho câu hỏi vì sao
Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như because, since, as (vì)
Ví dụ: I didn’t go out last night because it rained (Tối qua tôi không ra ngoài vì trời mưa)
Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian (Dependent clause of time)
Là mệnh đề chỉ ra thời điểm mà hành động, sự việc trong mệnh đề độc lập
Bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc như: when (khi), while (trong khí), before (trước khi), after (sau khi), as soon as (ngay sau khi)
Ví dụ: When I worked in japan, I made a lot of friends
2, tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 chuyên đề Câu gián tiếp (Reported Speech)
Cấu trúc câu gián tiếp
Bao gồm các động từ tường thuật (reporting verbs): tell (nói/ yêu cầu), say (nói), ask (hỏi/ yêu cầu), believe (tin), think (nghĩ), report (tường thuật). Các động từ này sẽ được chia ở quá khứ đơn do chúng tường thuật lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Động từ trong câu sẽ được lùi thì, theo bảng tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 dưới đây
Câu hỏi dạng Có/ không (Yes/ No questions)
Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm If/ whether trước chủ ngữ
S + asked + (O) + if/ whether + S + V
S + wondered + if/ whether + S + V
S + wanted to know + if/ whether + S + V
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions)
Các từ để hỏi (question words) bao gồm: who, when, where, why, how
S + asked + (O) + question word + S + V
S + wondered + question word + S + V
S + wanted to know + question word + S + V
Câu trần thuật
S + said (+ that) + S + V
hoặc S + told + O (+ that) + S + V
Ví dụ: He said: “I have just bought a computer today” -> He said that he had just bought a computer today
Công thức chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu trần thuật
Công thức biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Câu gián tiếp theo Ngôi | Ngôi thứ nhất Jim said: “I want to buy a new camera” |
Jim said (that) he wanted to buy a new camera |
Ngôi thứ hai Jim told: “You don't need to answer her) |
Jim told me that I didn't need to answer her | |
Ngôi thứ ba Jim said: “They are waiting for Tracy |
Jim said that they were waiting for Tracy | |
Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Câu gián tiếp theo Thì | Thì hiện tại đơn I enjoy mountain climbing | Thì quá khứ đơn She said that she enjoyed mountain climbing |
Thì hiện tại tiếp diễn I am baking a white bread loaf | Thì quá khứ tiếp diễn She said that she was baking a white bread loaf | |
Thì quá khứ đơn James visited his grandma last weekend | Thì quá khứ hoàn thành He said that James had visited his grandma last week | |
Thì quá khứ tiếp diễn I was going on holiday at this time last month | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn He said that he had been going on holiday at that time the month before | |
Thì tương lai đơn Mary will see me this morning | would + V He said that Mary would see him that morning | |
Động từ khuyết thiếu can + V -> could + V may + V -> might + V must/ have to + V ->: had to + V had to + V | I can drive -> She said that she could drive a car | |
Động từ khuyết thiếu can + V -> could + V may + V -> might + V must/ have to + V ->: had to + V had to + V | I can drive -> She said that she could drive a car We may live on Mars -> She said that we might live on Mars You must study hard -> She told me |
Một số trạng từ cũng cần biến đổi như sau
Trạng từ | this these here now ago today tonight tomorrow yesterday this week/ month/ year next week/ month/ year last week/ month/ year | that those there then before that day that night the next day/ the following day the day before/ the previous day that week/ month/ year the following week/ month/ year the previous week/ month/ year |
3, Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Cụm động từ (Phrasal verbs)
Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (gồm trạng từ và giới từ) để tạo ra một cụm từ mới có nghĩa đặc biệt, thường khác với động từ chính
Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Phrasal verbs
bring out | xuất bản, ra mắt | live on sth | sống bằng |
close down | đóng cửa | look forward to sb/ sth | trông mong |
come back | trở lại | look through sth | đọc lướt |
deal with sb/ sth | giải quyết | pass down sth to sb | truyền lại |
face up to sb/ sth | chấp nhận, đương đầu | run out of sth | hết |
find out sb/ sth | tìm ra | set off | khởi hành |
get on with sb | sống hòa thuận với ai đó | set up sth | thành lập |
get up | thức dậy | turn down sth | từ chối |
keep up with sb/ sth | theo kịp, bắt kịp | take over sth | tiếp quản |
set out | bắt đầu | turn off | tắt |
take off | cởi (quần áo) | turn down | từ chối |
Trên đây là Tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 9 phần Câu gián tiếp, Câu phức vầ một số cụm động từ thông dụng
Để có thêm tài liệu ôn tập môn tiếng Anh lớp 9, mời các em tham khảo bộ sách
Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Tiếng Anh 9 tập 1
Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Tiếng Anh 9 tập 2
Chúc các em học tốt!
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)