Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - cập nhật lời giải chi tiết

07/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - cập nhật lời giải chi tiết

Đáp án đề thi CHÍNH THỨC kỳ thi THPT Quốc gia 2020 TẠI ĐÂY

https://ccbook.vn/doc-tin/dap-an-de-thi-thpt-quoc-gia-2020/

Đáp án đề minh họa địa 2020 lần 2

đề minh họa địa 2020 lần 2 - đáp án chi tiết từng câu  

Đáp án đề minh họa địa 2020 lần 2

Tải đề minh họa địa 2020 lần 2 và 8 môn thi khác TẠI ĐÂY 

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 1

Câu 41:

Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 61.

Cách giải: Đối với vùng đồi núi, để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng. Chọn D.

Câu 42 đề minh họa địa 2020 lần 2:

Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 64.

Cách giải: Tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi thường gây ra nguy cơ cháy rừng thiêu hủy hàng nghìn ha rừng. Chọn B.

Câu 43:

Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 100.

Cách giải: Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. Chọn B.

Câu 44 đề minh họa địa 2020 lần 2: Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 118.

Cách giải: Ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu của nước ta chủ yếu gồm khai thác than, dầu mỏ và khí đốt. Quặng sắt thuộc ngành luyện kim đen. Quặng sắt không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu. Chọn D.

Câu 45: Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 150.

Cách giải:

+ Đồng bằng sông Hồng có: + Diện tích đất phù sa lớn, 70% diện tích đất nông nghiệp là đất phù sa màu mỡ. -> A đúng.

+ Nguồn nước ngầm phong phú. -> B đúng.

+ Các tỉnh thành phố Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình giáp biển nên có thế mạnh về biển đảo. ->D đúng. + Đồng bằng sông Hồng có địa hình thấp và khá bằng phẳng nên sông ngòi tại đây không có nhiều tiềm năng về thủy điện. -> C không đúng. Chọn C.

Câu 46 đề minh họa địa 2020 lần 2: Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 157.

Cách giải: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc: trâu, bò. Chọn A.

Câu 47: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh Ninh Thuận tiếp giáp với biển Đông. Chọn A.

Câu 48: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Mã chiếm 5,31%; sông Ba chiếm 4,19%, sông Thu Bồn chiếm 3,12% và sông Thái Bình chiếm 4,58% tổng diện tích lưu vực các hệ thống sông nước ta. -> Hệ thống sông Mã chiếm tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. Chọn A.

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 2

Câu 49: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc là Đông Bắc Bộ. Chọn C.

Câu 50 đề minh họa địa 2020 lần 2: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13:

 - Dãy Phu Luông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. -> A đúng.

 - Các dãy Sông Gâm, Đông Triều và Ngân Sơn thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. ->B, C, D sai.

Chọn A.

Câu 51: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17:

- Các trung tâm kinh tế Mỹ Tho, Cần Thơ, Cà Mau thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. -> A, C, D sai.

 - Trung tâm kinh tế Biên Hòa thuộc Đông Nam Bộ. -> B đúng. Chọn B.

Câu 52: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 tỉnh có số lượng trâu lớn nhất là Nghệ An. Chọn D.

Câu 53 đề minh họa địa 2020 lần 2: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Tuyên Quang có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất (trên 60%).

Chọn A.

Câu 54: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Thái Nguyên. Chọn A.

Câu 55: Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22:

- Các trung tâm công nghiệp chế biến Thanh Hóa, Đà Nẵng và Quy Nhơn có quy mô vừa. -> A, C, D sai.

- Trung tâm công nghiệp chế biến Vinh có quy mô nhỏ. -> B đúng. Chọn B.

Câu 56 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 3 nối Hà Nội với Thái Nguyên, Bắc Cạn và Cao Bằng. Chọn A.

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 3

Câu 57. Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy mỏ khoáng sản boxit có nhiều ở tỉnh Cao Bằng (Kí hiệu boxit là Al trong ô vuông). Chọn A.

Câu 58. Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy khu kinh tế biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình (Chú ý kí hiệu khu kinh tế biển ở trang 3 – Kí hiệu chung). Chọn D.

Câu 59 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy cây hồ tiêu được trồng nhiều ở Bình Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn A.

Câu 60. Phương pháp: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Cách giải: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu của vùng Đông Nam Bộ là: Hoa Lư (Bình Phước), Xa Mát và Mộc Bài (Tây Ninh). Chọn A.

Câu 61. Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét biểu đồ.

Cách giải: Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

- Tôm đông lạnh giảm tỉ trọng và giảm 6,9%. - Cá đông lạnh giảm tỉ trọng và giảm 0,9%.

- Các loại thủy sản khác tăng tỉ trọng và tăng 7,8%. Như vậy, các đáp án A, B, C sai và đáp án D đúng. Chọn D.

Câu 62 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.

Cách giải: - Công thức: Mật độ dân số = Dân số / diện tích (Đơn vị: Người/km2).

- Áp dụng công thức trên, ta tính được kết quả là: Thái Bình (1130), Phú Yên (181), Kon Tum (55), Đồng Tháp (500). Như vậy, Thái Bình có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là Đồng Tháp, Phú Yên và Kon Tum.

> Các đáp án A, B, C sai và D đúng. Chọn D.

Câu 63. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.

Cách giải: Lãnh thổ nước ta có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ. Các đảo tập trung nhiều nhất ở vùng vịnh Bắc Bộ. Chọn A.

Câu 64 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 132.

Cách giải: Vận tải đường biển nước ta vận chuyển cả hành khách và hàng hóa. Đặc biệt là vận chuyển quốc tế ngày càng phát triển, đặc là vận chuyển hàng hóa quốc tế. Chọn D.

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 4

Câu 65. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 137.0

Cách giải: Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa => Đáp án C đúng. Chọn C.

Câu 66 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 146-148.

Cách giải: Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh ở vùng Đông Nam Bộ. Ngành khai thác dầu khí không phải thế mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ =>Ý D sai. Chọn D.

Câu 67. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 162.

Cách giải: Chú ý từ khóa “phát triển nghề cá”, như vậy thuận lợi nhất để phát triển nghề cá ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng này giàu hải sản và có các ngư trường rộng lớn với một số ngư trường tiêu biểu như Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận. Chọn B.

Câu 68 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 168.

Cách giải: Tây Nguyên có nguồn tài nguyên đất badan tập trung với quy mô rộng lớn, có điều kiện khí hậu thuận lợi nên vùng Tây Nguyên phát triển mạnh các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè,...=> Vùng Tây Nguyên phát triển mạnh hoạt động kinh tế về trồng các loại cây công nghiệp lâu năm. Chọn C.

Câu 69. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 178.

Cách giải: Tài nguyên khoáng sản dầu khí tập trung trên 90% ở vùng Đông Nam Bộ => Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu khí. Chọn A.

Câu 70 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 187.

Cách giải: Các loại khoáng sản chủ yếu là đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương và than bùn (U Minh, Tứ Giác Long Xuyên...). Ngoài ra, còn có dầu khí ở thềm lục địa bước đầu đã được khai thác. Như vậy, vùng Đồng bằng sông Cửu Long không có tài nguyên khoáng sản kim loại > Đáp án D sai. Chọn D.

Câu 71. Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài: Vấn đề phát triển thủy sản Cách giải: Hiện nay, việc khai thác quá mức và trái phép đã khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm nghiêm trọng.

> Do vậy hướng chủ yếu trong khai thác sinh vật biển ở nước ta hiện nay là đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ và nâng cao hiệu quả khai thác. Chọn D

Câu 72 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Dân số và sự phân bố dân cư nước ta

Cách giải: Dân số nước ta đông gây khó khăn chủ yếu cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Bởi dân số đông => nhu cầu về giáo dục, y tế, ăn uống, nhà ở, sinh hoạt...là rất lớn, trong điều kiện nền kinh tế còn đang phát triển, việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả người dân gặp nhiều khó khăn. Chọn A

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 5

Câu 73. Phương pháp: Kiến thức bài 17 - Lao động và việc làm

Cách giải: Tuyên Tỉ lệ lao động ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao chủ yếu do cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm. Cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm nên hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn là sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp, thủy sản) và nghề thủ công truyền thống. Các hoạt động công nghiệp và dịch vụ còn hạn chế, chưa tạo ra nhiều việc làm. Chọn B

Câu 74 đề minh họa địa 2020 lần 2.

Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa

Cách giải: Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu do sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. - Kinh tế phát triển và công nghiệp hóa phát triển => các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ được đẩy mạnh, đa dạng, tạo ra nhiều việc làm, thu hút đông đảo dân cư lao động về thành thị. - Kinh tế phát triển => cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư hiện đại và đồng bộ hơn. Chọn D

Câu 75. Phương pháp: Liên hệ: các hoạt động dịch vụ ra đời gắn với hoạt động sản xuất và đời sống của con người. Cách giải: Hàn Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta hiện nay chủ yếu do nhu cầu sản xuất và đời sống đa dạng. Nhu cầu sản xuất đa dạng, cùng với đời sống đa dạng, nhu cầu của người dân ngày càng lớn => đòi hỏi nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời (như dịch vụ giao hàng, vận chuyển, bán đồ ăn online,...) Chọn A

Câu 76 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Cơ cấu => biểu đồ tròn hoặc miền => loại A Tốc độ tăng trưởng =>biểu đồ đường =>loại C Chuyển dịch cơ cấu =>biểu đồ miền =>loại D

> Vậy biểu đồ cột (cột ghép, giá trị tuyệt đối) như trên có khả năng thể hiện quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch. Chọn B

Câu 77. Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 4 năm => biểu đồ miền là thích hợp nhất nhu Chọn C

Chữa đề minh họa địa 2020 lần 2 - phần 6

Câu 78. Phương pháp: Liên hệ các tác nhân nội lực và ngoại lực hình thành nên dạng địa hình ven biển (liên hệ kiến thức Địa 10)

Cách giải:

 - Sóng biển=> có tác động mài mòn bờ biển hình thành các dạng địa hình: hàm ếch sóng vỗ, bờ biển mài mòn..

- Thủy triều, sông ngòi=>hình thành các dạng địa hình như tam giác châu có bãi triều, đầm phá.., cửa sông.

- Hoạt động kiến tạo làm biến đổi địa hình ven biển và thềm lục địa => hình thành các vùng vịnh nước sâu, đảo ven bờ... Chọn A

Câu 79 đề minh họa địa 2020 lần 2.

* Gió Tây (còn gọi là gió phơn Tây Nam) => gây hiệu ứng phơn khô nóng, không gây mưa => loại đáp án A, C

* Gió Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và các dãy núi biên giới Việt - Lào gây hiệu ứng phơn cho duyên hải miền Trung (Bắc Trung Bộ ) => cũng chính là gió phơn Tây Nam (gió Tây) => loại D

* Trung Bộ bao gồm khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên An - Khu vực Bắc Trung Bộ: các nhân tố gây mưa cho khu vực này gồm có bão, dải hội tụ nhiệt đới gió mùa đông bắc

 - Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: các nhân tố gây mưa cho vùng này là tín phong đông bắc (gió đông bắc), bão và dải hội tụ nhiệt đới.

- Khu vực Tây Nguyên trực tiếp đón gió mùa Tây Nam gây mưa lớn vào mùa hạ

> Như vậy các nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta là: gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. Chọn B

Câu 80 đề minh họa địa 2020 lần 2. Phương pháp: Liên hệ vị trí địa lí và đặc điểm khí hậu miền Bắc

Cách giải: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có vị trí gần chí tuyến Bắc, vào mùa đông vùng là nơi trực tiếp đón gió mùa đông bắc lạnh giá đem lại 1 mùa đông lạnh, nền nhiệt mùa đông hạ thấp. Trong khi miền Nam không có mùa đông, nắng nóng quanh năm.

Do vậy chênh lệch nhiệt độ mùa đông và mùa hạ ở phía Bắc lớn => biên độ nhiệt năm cao hơn miền Nam Chọn D

 

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: