Đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh tỉnh Nghệ An - Giải chi tiết phần 1

07/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh tỉnh Nghệ An - Giải chi tiết phần 1

Bộ đề thi THPT Quốc gia 2019 môn Anh - Tỉnh Nghệ An kèm đáp án chi tiết dành cho học sinh lớp 12

Đề minh họa 2020 lần 1 full 8 môn kèm lời giải chi tiết

Đề minh họa 2020 lần 2 full 8 môn kèm lời giải chi tiết

Nhận sách CC Thần tốc luyện đề ôn thi Đại học FREE TẠI ĐÂY 

Gợi ý chọn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 full 8 môn 

Đồng giá 99k/ cuốn CC Thần tốc luyện đề 2020 - Bộ 45 đề thi chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục có đáp án chi tiết 

Đồng giá 168k/ cuốn Bí quyết chinh phục điểm cao kì thi THPT Quốc gia -> bộ sách NÂNG CAO ôn TỰ LUẬN thi Bách Khoa, Ngoại thương

Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia: Trọn bộ kiến thức + dạng bài mẫu xuyên suốt 3 năm THPT

Ôn luyện kì thi THPT Quốc gia

Infographic kì thi THPT Quốc gia

1, Chữa đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh tỉnh Nghệ An – phần I: Phát âm – Trọng âm

 

Đáp án chi tiết cho Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2019 tỉnh Nghệ An

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.        

Question 1:     

A, misses         B, goes            C, leaves          D, potatoes     

Question 1. A

Kiến thức: Phát âm “es”

Giải thích:

Cách phát âm “-s/es”:

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

A, misses /mɪsiz/          B, goes /ɡəʊz/

C, leaves /liːvz/            D, potatoes /pəˈteɪtəʊz/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /iz/, còn lại là /z/.                                 

Question 2 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh:     

A, fifteenth     B, mouth         C, southern      D, author

Question 2. C

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A, fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/

B, mouth /maʊθ/

C, southern /ˈsʌðən/

D, author /ˈɔːθə(r)/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ð/, còn lại là /θ/.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:     

A, contact       B, concert        C, constant      D, concern

Question 3. D

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

A, contact /ˈkɒntækt/

B, concert /ˈkɒnsət/

C, constant /ˈkɒnstənt/

D, concern /kənˈsɜːn/

Question 4 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh:     

A, occupation  B, miraculous  C, determine   D, diversity

Question 4. A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

A, occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/

B, miraculous /mɪˈrækjələs/

C, determine /dɪˈtɜːmɪn/

D, diversity /daɪˈvɜːsəti/

Quy tắc: Từ có tận cùng là –tion, -ity trọng tâm rơi ngay âm trước nó.

Đáp án A trọng âm vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ hai.

2, Chữa đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh tỉnh Nghệ An – phần II: Multiple choice

Phần 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: My uncle’s company made a very good profit in _______________.

A, the 1990 B, 1990s C, 1990’s D, the 1990s

Question 5. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: in the 1990s: trong những năm 1990

Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm 1990.

Question 6 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: Unless you ______________ all of my questions, I can’t do anything to help you.

A, answered B, answer C, don’t answer D, are answering

Question 6. B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will/ can (not) + V

Unless = If + S + do/ does not + V

Tạm dịch: Nếu bạn không thể trả lời tất cả câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì giúp bạn.

Question 7: He _____________ a terrible accident while he _______________ along Ben Luc Bridge.

A, see / am walking    

B, saw / was walking

C, was seeing / walked          

D, have seen / were walking

Question 7. B

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (was walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).

Công thức: S + Ved/ V2 while + S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang đi dọc cầu Bến Lức

Question 8 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: We all felt cold, wet and hungry; _________________ , we were lost.

A, moreover    B, although     C, however      D, so that

Question 8. A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A, moreover: hơn nữa

B, although: mặc dù

C, however: tuy nhiên

D, so that: vậy nên

Question 9: The public are concerned _______________ the increasing crime rates in the city.

A, with            B, at    C, about          D, for

Question 9. C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be concerned about: quan ngại về

Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành phố.

Question 10 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh:

Standing on top of the hill, ____________________.

A, people have seen a castle far away

B, lies a castle in the middle of the island

C, a castle can be seen from the distance      

D, we can see a castle in the distance

Question 10. D

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải thích:

Câu đầy đủ: When we stand on top…

Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ (we), ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ “when”, bỏ chủ ngữ “we”, động từ chuyển sang dạng Ving khi mệnh đề mang nghĩa chủ động. Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xA,

Question 11: ____________ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music

A, Being considering 

B, Considering           

C, Considered

D, To consider

Question 11. C

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải thích:

Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of performance art...

Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ chủ ngữ “ballet” và động từ to be “is” giữ lại Ved/ V3 khi câu mang nghĩa bị động.

Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa bale là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo âm nhạc

Phần 2

Question 12: I was enjoying my book, but I stopped ______________________ a programme on TV.

A, reading to watch

B, to read to watch

C, to read for watching

D, reading for to watch

Question 12. A

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

stop + to V: dừng để làm một việc khác

stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

to + V: để mà (chỉ mục đích)

=> stop reading: dừng đọc; to watch: để xem

Question 13 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: The _______________ dressed woman in the advertisement has a posed smile on her face.

A, stylish         B, stylishly      C, stylistic       D, stylistically

Question 13. B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A, stylish (adj): diện   B, stylishly (adv): một cách ăn diện

C, stylistic (adj): thuộc văn phong      D, stylistically (adv): theo văn phong

Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩA,

=> stylishly- dressed (adj): ăn mặc có phong cách/ thời thượng

Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một nụ cười.

Question 14: Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

A, absorb         B, provide       C, transmit      D, read

Question 14. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A, absorb (v): hấp thụ, tiếp thu          

B, provide (v): cung cấp

C, transmit (v): truyền

D, read (v): đọc

Tạm dịch: Các học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên lớp và ghi chép bài giảng tốt.

Question 15 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: Make sure you __________________ us a visit when you are in town again.

A, give B, do  C, pay  D, have

Question 15. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: pay sb a visit: ghé thăm ai

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về thị trấn lần nữA,

Chọn C

Question 16: The play lasted two hours with a/an ________ of 15 minutes between part one and part two.

A, interval B, pause C, stop D, interruption

Question 16. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A, interval (n): lúc nghỉ          

B, pause (n): sự tạm ngừng

C, stop (n): sự dừng lại          

D, interruption (n): sự ngắt quãng

Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần 2.

Question 17 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: When he went to Egypt, he knew ______________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

A, entirely       B, barely          C, scarcely       D, virtually

Question 17. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A, entirely (adv): toàn bộ

B, barely (adv): hiếm khi

C, scarcely (adv): hiếm khi

D, virtually (adv): hầu như, gần như

Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành thạo.

Question 18: ___________________ are that stock price will go up in the coming months.

A, Conditions

B, Opportunities        

C, Possibilities

D, Chances

Question 18. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A, conditions (n): điều kiện   

B, opportunities (n): cơ hội

C, possibilities (n): khả năng  

D, chances (n): cơ hội

Tạm dịch: Giá cổ phiếu có khả năng tăng trong những tháng tới.

Chọn C

3, đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh tỉnh Nghệ An – phần III: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, Ngôn ngữ giao tiếp

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19: To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.

A, rewards 

B, opportunities

C, motives

D, encouragements

Question 19. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

incentives (n): sự khích lệ, sự khuyến khích

A, rewards (n): phần thưởng 

B, opportunities (n): các cơ hội

C, motives (n): cớ, lí do         

D, encouragements (n): sự khích lệ, sự khuyến khích

=> incentives = encouragements

Tạm dịch: Để có lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra kế hoạch nghỉ hưu như là những động lực cho người lao động lớn tuổi nghỉ hưu và nhường chỗ cho những người trẻ tuổi có mức lương thấp hơn.

Question 20 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: How on earth could they do away with a lovely old building like that and put a car park there instead?

A, keep            B, destroy       C, decrease      D, upgrade

Question 20. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

do away with: phá huỷ

A, keep (v): giữ

C, decrease (v): giảm

=> do away with = destroy

B, destroy (v): phá huỷ

D, upgrade (v): nâng cấp

Tạm dịch: Làm sao họ có thể phá huỷ một toà nhà cũ đáng yêu như thế để thay bằng một bãi đỗ xe?

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems.

A, satisfy         B, sympathize C, please          D, discourage

Question 21. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

console (v): an ủi, giải khuây

A, satisfy (v): làm hài lòng

C, please (v): làm hài lòng

B, sympathize (v): đồng cảm

D, discourage (v): làm nản lòng

=> console >< discourage

Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đều có các cố vấn được đào tạo, những người có thể trấn an và an ủi những sinh viên gặp vấn đề về học tập hoặc cá nhân.

Question 22 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh: I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.

A, plan well in advance          B, be careful about it

C, listen to others saying         D, do not plan beforehand

Question 22. A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

play it by ear: làm việc gì đó mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên

A, plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước

B, be careful about it: cẩn thận với nó

C, listen to others saying: nghe người khác nói

D, do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước => play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên.

Ngôn ngữ giao tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 23: Tom is apologizing to Peter for being late.

-Tom: “Sorry, I’m late, Peter. My car has broken down on the way here.”

-Peter: “___________________”

A, No, I wouldn’t mind at all.           

B, Not on my account.

C, That’s all right.      

D, Well, it’s worth a try.

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Tom đang xin lỗi Peter vì tới muộn

-Tom: “Xin lỗi tôi tới muộn, Peter. Xe của tôi bị hỏng trên đường tới đây”

-Peter: “ _____”

A, Không, tôi không bận tâm tí nào

B, Không phải vấn đề của tôi

C, Không sao đâu

D, Ừ, nó đáng thử

Question 24 đề thi thpt quốc gia 2019 môn anh

-Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house”

-Linda: “___________________”

A, Nothing more to say.  B, You can say that again.

C, Yes, I hope so.       D, No, dogs are good, too.

Question 24. B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai người bạn, Peter và Linda, đang nói về thú nuôi.

-Peter: “Lũ mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà”

-Linda: “_____”

A, Không còn gì để nói          

B, Tôi hoàn toàn đồng ý

C, Ừ, tôi mong là vậy 

D, Không, những con chó cũng tốt

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: