Ăn chắc 9+ Anh giữa kì với loạt video tổng ôn tập Ngữ pháp Anh 12 dưới đây

04/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Ăn chắc 9+ Anh giữa kì với loạt video tổng ôn tập Ngữ pháp Anh 12 dưới đây

Kì thi giữa kì và học kì đều đang đến rất gần rồi. Nhằm giúp 2k3 chúng mình ôn tập thi giữa kì thật hiệu quả, CCBOOK xin giới thiệu bộ bài giảng bằng video cực kì trực quan gôm cả lý thuyết và bài tập vận dụng. Chỉ cần 5 phút xem video thôi là em có thể tự tin giành ít nhất 9 điểm trong đề thi giữa kì sắp tới đó

CCLIVE là chuỗi bài giảng bằng video chuyên sâu dành riêng cho học sinh lớp 12, nhằm giúp các em tổng ôn - luyện đề cho những kì thi sắp tới.

Follow ngay kênh Youtube của CCBOOK để không bỏ lỡ những video bài giảng siêu cuốn nha !

Bài 1: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

https://youtu.be/9PC5cFZo3tg

1, Thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết (các cụm từ tiêu biểu)

in the past = in the old days

yesterday, yesterday + morning/ afternoon,...

In + mốc thời gian trong quá khứ (VD: in 1990)

last + … (last month)

… + ago ( 3 months ago)

Luyện tập nhận biết dấu hiệu thì quá khứ đơn 

1, Christine Ha won the US MasterChef trophy in 2012 (câu đúng)

2, I knew him since I were 10 (câu sai)

3, I visit Dalat last month

4, She gave birth to a baby girl yesterday afternoon

2, Thì quá khứ tiếp diễn 

Dấu hiệu nhận biết (các cụm từ tiêu biểu)

at + thời gian trong quá khứ

at this time + thời gian trong quá khứ

at that time

when/ as + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn

Các trường hợp dùng thì quá khứ tiếp diễn

1/ Diễn tả sự việc đang xảy ra ở một mốc thời gian cụ thể, chi tiết trong quá khứ

Ví dụ: I was watching TV at 8pm last night

Còn thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ nói chung 

Ví dụ: I watched TV last night

2/ Diễn tả hai hành động diễn ra song song đồng thời với nhau trong quá khứ

Ví dụ: Paul was running while Tracy was doing yoga. 

Còn thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

He brushed his teeth, had breakfast and read books 

3/ Khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, câu phức sẽ có 1 vế sử dụng thì quá khứ đơn và vế còn lại sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: I was walking home when I saw two masked men running out of the bank

(Tôi đang đi bộ về nhà thì thấy hai người đàn ông đeo mặt nạ chạy ra khỏi ngân hàng)

Chú ý rằng phần lớn sự việc ở thì quá khứ đơn sẽ làm gián đoạn bối cảnh hoặc hành động ở thì quá khứ tiếp diễn

Luyện tập chia dạng đúng của động từ 

When I (come) came home, ny brother (watch) TV

-> Chia động từ như sau: When I came home, my brother was watching TV

Tham khảo thêm Đột phá 8+ Tiếng Anh để luyện tập nhiều hơn em nhé!

Bài 2: Ôn tập Mạo từ (Articles)

https://youtu.be/ypNfKX39bcM

1, Mạo từ a/ an 

A và an đều dùng cho danh từ số ít, trong đó

An sử dụng cho danh từ đếm được số ít bắt đầu từ nguyên âm: a, e, i, o, u 

Ví dụ: an elephant, an umbrella

A sử dụng cho danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm

Ví dụ: a book, a house

Chú ý 

Một số danh từ bắt đầu bằng chữ u sẽ được phát âm là /ju:/ - là một phụ âm. Do đó, nó sẽ được dùng với mạo từ a

Ví dụ: a university 

Một số danh từ bắt đầu bằng âm h câm nên sẽ dùng an ở phía trước

Ví dụ: an hour 

Bài tập luyện tập a/an 

1, _______ ugly doll

2, _______ uniform

3,________ arm

4, _______ big apple 

5, _______ eel

Đáp án: an/ a/ an/ a/ an 

Tham khảo thêm Đột phá 8+ Tiếng Anh để luyện tập nhiều hơn em nhé!

2, Mạo từ the 

Các cách dùng của the 

Sử dụng trước các buổi trong ngày (ví dụ: the morning, the afternoon,...)

Trước các Quốc gia được cấu tạo từ nhiều bộ phận nhot: th United Kingdom (Vương quốc Anh), the USA (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)

Trước tên sông, núi, đại dương, sa mạc (the Caribbean Sea, the Thames,..)

Trước tên nhạc cụ (để chỉ khả năng chơi nhạc cụ)

Ví dụ: He plays the piano very well; Can you play the guitar?

TRước tính từ, dùng để chỉ một nhóm người

Ví dụ: the poor (những người nghèo), the blind (những người khiếm thị)

Trước họ một người (thêm -s) để chỉ toàn bộ gia đình 

Ví dụ: the Robinsons (gia đình nhà Robinsons), the Smiths (gia đình nhà Smiths),...

Dùng trước danh từ mang tính duy nhất

Ví dụ: The Earth goes around the Sun (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

Phân biệt a/ an với the 

a/an được dùng trước danh từ đếm được, số ít được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định

Ví dụ: I met a girl at the party last night

He is reading a book 

the được dùng trước chủ thể đã được đề cập trước đó, đã xác định

Ví dụ:  I met a girl at the party last night. The girl is very attractive

This book is Alaska. He is reading the book

3, Bài tập luyện tập mạo từ a/an/the 

1, I need _____ new cell phone. I’m going to the electronics store to pick one out today

2, It is estimated that about 640 million women remain illiterate in ___ world, mostly in ___ developing countries

3, Did you open ____ gift Mary gave you yesterday?

Đáp án: a/ the/ x / the

Tham khảo thêm Đột phá 8+ Tiếng Anh để luyện tập nhiều hơn em nhé!

Bài 3: Giả định thức, Liên từ và mệnh đề quan hệ which

https://youtu.be/ii5GlNUT-x4

1, Giả định thức

Thể giả định được dùng để chỉ các giả thiết, điều kiện hoặc yêu cầu, mong muốn

1.1/ Thể giả định với tính từ và quá khứ phân từ 

Cấu trúc: It (chủ ngữ giả) + to be + adjective/ past participle + that + S + (should) + bare - V

Danh sách những tính từ cần nhớ 

best (tốt nhất)

urgent (khẩn cấp)

advisable (đáng theo)

imperative (cấp bách)

important (quan trọng)

essential (cần thiết)

vital (quan trọng)

crucial (thiết yếu)

requested (được đề nghị)

recommend (được giới thiệu)

proposed (được đề xuất)

suggested (được gợi ý)

Ví dụ: It is urgent that he resolve his problem before leaving his office

Anh ấy cần khẩn cấp giải quyết vấn đề trước khi rời văn phòng

It is requested that he secretary submit the report by Thursday

Thư kí được yêu cầu nộp báo cáo trước Thứ năm

1.2/ Thể giả định với động từ

Cấu trúc: S1 + verb + that + S2 + (should) bare-V

Danh sách những động từ cần nhớ 

advise (khuyên)

ask (yêu cầu)

desire (khao khát)

insist (khăng khăng)

propose (đề xuất)

recommend (giới thiệu)

urge (giục giã)

mandate (ủy thác)

request (yêu cầu)

suggest (gợi ý)

command (ra lệnh)

decree (hạ lệnh)

Ví dụ: The doctor advises that she start a healthy lifestyle

Bác sĩ khuyên cô ấy nên bắt đầu một lối sống khỏe mạnh

Our teacher recommended that we create an outline before writing an essay

Giáo viên của chúng tôi khuyên bảo chúng tôi nên lập dàn ý trước khi viết bài luận 

Tham khảo thêm Đột phá 8+ Tiếng Anh để luyện tập nhiều hơn em nhé!

2, Liên từ

Liên từ của câu ghép (compound sentence): FANBOYS 

Các từ nối của câu ghép (gồm 2 mệnh đề độc lập): bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (FANBOYS)

Liên từ của câu phức (complex sentence)

Các từ nối của câu phức (gồm 1 mệnh đề phụ thuộc và 1 mệnh đề độc lập): before, after, if, by the time, now that, when, although

3, Mệnh đề quan hệ which

Ta dùng “, which” để thay thế cho cả câu

Ví dụ: He showed me round the town, which what very kind of him

Tham khảo thêm Đột phá 8+ Tiếng Anh để luyện tập nhiều hơn em nhé!

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: