Đề cương Anh 12 kì 1: Tổng hợp 5 ngữ pháp quan trọng chắc chắn thi

29/04/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Đề cương Anh 12 kì 1: Tổng hợp 5 ngữ pháp quan trọng chắc chắn thi

Kì thi học kì 1 đang bước vào giai đoạn cuối cùng với những môn thi chính thức quan trọng nhất: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Trong đó, Tiếng Anh là một môn khó với kiến thức rộng. Nhằm giúp 2k3 có được định hướng ôn tập rõ ràng cho môn tiếng Anh, dưới đây là tổng hợp đề cương anh 12 kì 1 bao gồm đầy đủ các phần: từ vựng, bài đọc và một số chủ điểm ngữ pháp quan trọng

Đề cương Anh 12 kì 1 gồm có những phần nào?

READING

Các topics phải chú ý bao gồm: Home Life; Cultural Diversity; Ways of Socializing; School Education System; Higher Education; Future Jobs.

đề cương anh 12 kì 1

LANGUAGE FOCUS

* Pronunciation

- Unit 1: the pronunciation of the ending “s”.

- Unit 2: the pronunciation of the ending “ed”.

- Unit 3: stress in two-syllable words.

- Unit 4: stress in three-syllable words.

- Unit 5: stress in more than three-syllable words.

- Unit 6: weak/strong forms of some conjunctions & prepositions.

 

 * Vocabulary:  Home Life; Cultural Diversity; Ways of Socializing; School Education System; Higher Education; Future Jobs;

* Grammar

Tenses of verbs: Simple present – Present progressive – Past simple – Past progressive – Present perfect – Pas Perfect - The Future simple

Xem thêm: Tổng hợp các thì tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết, công thức và cách dùng

Reported Speech - Câu gián tiếp

Passive Voice - Câu bị động

Conditonal Sentences - Câu điều kiện

Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ

Đề cương Anh 12 kì 1 phần Ngữ pháp: Cấu trúc câu gián tiếp

Động từ lùi thì

Quy tắc lùi thì như sau

đề cương anh 12 kì 1

Câu hỏi dạng Có/ không (Yes/ No questions)

Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm If/ whether trước chủ ngữ

S + asked + (O) + if/ whether + S + V

S + wondered + if/ whether + S + V

S + wanted to know + if/ whether + S + V

Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions)

Các từ để hỏi (question words) bao gồm: who, when, where, why, how

S + asked + (O) + question word + S + V

S + wondered + question word + S + V

S + wanted to know + question word + S + V

Câu trần thuật

S + said  (+ that) + S + V

hoặc S + told + O (+ that) + S + V

Ví dụ: He said: “I have just bought a computer today” -> He said that he had just bought a computer today

Ôn tập câu điều kiện trong đề cương Anh 12 học kì 1

Đề cương Anh 12 kì 1 phần Ngữ pháp: câu điều kiện loại 1-2-3

Câu điều kiện loại 1

  • Mô tả giả thiết có thực ở hiện tại, nên kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai gần
  • Công thức: If + S1 + V (hiện tại đơn), S2 + will/ can/ shall+ V (nguyên thể) (S1 có thể trùng với S2 hoặc không)
  • Cách dùng: Câu điều kiện loại I được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có khả năng thực hiện được trong hiện tại. Sau đó, dựa vào điều kiện trên, ta nêu lên kết quả có thể xảy ra. Thường dùng để nói lên kế hoạch, dự định trong tương lai gần của bản thân.
  • Ví dụ: If it is rain, I will stay at home with my puppy (Dịch: Nếu như trời mưa thì tôi sẽ ngồi nhà với con cún của mình)

Câu điều kiện loại II

  • Mô tả giả thiết không có thực ở hiện tại, nên kết quả của giả thiết cũng không có thực ở hiện tại và tương lai gần
  • Công thức: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ should/ might + V (nguyên thể)
  • Chú ý khi ôn tập ngữ pháp tiếng anh phần câu điều kiện loại II. Tất cả động từ to be ở mệnh đề điều kiện đều chia thành were, không chia thành was
  • Cách dùng: Câu điều kiện loại II được gọi là câu điều kiện hiện tại không có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để đặt ra một giả thiết trái ngược với hiện tại. Sau đó, nêu lên kết quả không thể xảy ra tương ứng với giải thiết. Thường dùng để nói lên sự ao ước, mong muốn không thể xảy ra ở hiện tại
  • Ví dụ: If I had enough time, I could answer all the questions of this Math exam (Nếu tôi có đủ thời gian thì đã có thể trả lời hết các câu hỏi trong bài kiểm tra Toán này) -> Chủ thể tôi trong thực tế đã không có đủ thời gian, nên không thể trả lời hết các câu hỏi trong đề Toán -> Nói lên ao ước và mong muốn không thể xảy ra ở thực tại của chủ thể. Đây là lưu ý quan trọng trong quá trình ôn tập ngữ pháp tiếng anh để có thể làm đúng các bài tập điền từ phức tạp hơn

Câu điều kiện loại 3

  • Mô tả giả thiết không có thực ở quá khức, nên kết quả của giả thiết cũng không có thực ở quá khứ, hiện tại và tương lai
  • Công thức: If + S + had + V (quá khứ hoàn thành - phân từ II), S + would / could / should + have + V (phân từ II).
  • Cách dùng: Câu điều kiện loại III được gọi là câu điều kiện quá khứ không có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để đặt ra một giả thiết trái ngược với sự thực trong quá khứ. Sau đó, nêu lên kết quả không thể xảy ra tương ứng với giả thiết đó. Thường dùng để nói lên sự tiếc nuối cho hành động và kết quả đã xảy đến và hoàn thành trong quá khứ. Do đó, khi ôn tập ngữ pháp tiếng anh, ta thấy cả 2 mệnh đề mới đều sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì điều kiện hoàn thành. Đây là điểm cần phân biệt với câu điều kiện loại II
  • Ví dụ: If you had not broken your arm last year, you could have taken part in National Chemistry Contest (Nếu như năm ngoái cậu không bị gãy tay thì đã có thể tham gia dự thi kỳ thi Hóa học Quốc gia rồi) -> Chủ thể “cậu” trong thực tế đã bị gãy tay, và không thể tham dự kỳ thi được -> bày tỏ nỗi tiếc nuối cho một việc đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Đề cương Anh 12 kì 1 phần Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ

Một số mệnh đề quan hệ và trạng từ quan hệ thường gặp

Đại từ quan hệCách dùng
whochủ ngữ/ tân ngữ chỉ người
whomtân ngữ chỉ người
whichchủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật
that

chủ ngữ/ tân ngữ chỉ cả người lẫn vật

chú ý không dùng that sau giới từ hoặc với Đại từ quan hệ không xác định

whosechỉ sở hữu của cả người lẫn vật
Trạng từ quan hệCách dùng
whendanh từ chỉ thời gian (dùng với on/ at/ in)
wheredanh từ chỉ nơi chốn (dùng với at/ in/ from)
whydanh từ chỉ lý do (dùng với for)

Cách phân biệt 2 loại mệnh đề quan hệ là gì và làm thế nào để không bị nhầm?

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Định nghĩa: là loại mệnh đề quan hệ phải có trong câu. Nếu không có thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định có thể sử dụng mọi loại đại từ quan hệ được liệt kê ở trên. Chú ý rằng mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy

Ví dụ minh họa cấu trúc mệnh đề quan hệ dạng xác định

Do you remember the time when we travelled to Hoi An together? (Cậu có nhớ lần mà chúng ta đi du lịch Hội An cùng nhau không?)

đề cương anh 12 kì 1

Mệnh đề quan hệ không xác định (non defining relative clauses)

Định nghĩa: là loại mệnh đề quan hệ mà nếu bỏ đi thì câu vẫn có nghĩa hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ không xác định không sử dụng that và có dấu phẩy ngăn cách cách bộ phận của câu

Ví dụ minh họa cho cấu trúc mệnh đề quan hệ không xác định

Taylor Swift, who is a famous singer - songwriter, released a very new album yesterday (Taylor Swift, một ca sĩ - nhạc sĩ nổi tiếng, vừa ra mắt một album nhạc hoàn toàn mới vào ngày hôm qua)

Phân tích chi tiết 3 loại mệnh đề quan hệ rút gọn 

Dựa theo định nghĩa mệnh đề quan hệ là gì mà chúng ta đã xem xét tại phần 1

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động 

Cách rút gọn: Nếu mệnh đề quan hệ là dạng chủ động thì rút gọn thành cụm phân từ hiện tại, tức là thêm ing vào sau động từ chính

Ví dụ minh họa:

The Lady who is sitting over there is my Mommy (Người phụ nữ đang ngồi ở đằng xa kia là Mẹ của tôi)

Câu này sẽ được rút gọn thành The Lady sitting over there is my Mommy

đề cương anh 12 kì 1

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động

Cách rút gọn: Nếu mệnh đề quan hệ là dạng bị động thì rút gọn thành cụm phân từ II

Ví dụ minh họa cấu trúc ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động

The table which is broken was mine (Cái bàn bị gẫy là của tôi)

Câu này sẽ được rút gọn thành The table broken was mine

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: