-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Chữa đề minh họa lý 2020 lần 2 - cập nhật lời giải chi tiết
07/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànĐáp án trắc nghiệm đề minh họa lý 2020 lần 2
Đề minh họa lý 2020 lần 2 - bảng đáp án trắc nghiệm
Tải đề minh họa lý 2020 và 8 môn thi khác TẠI ĐÂY
Lời giải đề minh họa lý 2020 chi tiết từng câu: ĐANG CẬP NHẬT (38/40 câu)
1, Chữa đề minh họa lý 2020 chi tiết - phần 1
Câu 1: Công suất tiêu thụ của điện năng của đoạn mạch là: P = UI Chọn B.
Câu 2: Từ thông qua diện tích S là: p = B.S.coS a Chọn A.
Câu 3 đề minh họa lý 2020: Mối liên hệ giữa tần số góc ω và tần số f là: ω = 2 πf Chọn C.
Câu 4: Phương pháp: Cơ năng của con lắc: W =Wt +Wđ
Cách giải: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa thì cơ năng của con lắc là tổng động năng và thế năng của nó. Chọn A.
Câu 5: Phương pháp: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Cách giải: Biên độ của dao động cơ tắt dần giảm dần theo thời gian. Chọn C.
Câu 6 đề minh họa lý 2020: Công thức liên hệ giữa bước sóng, tốc độ truyền sóng và chu kì T của một sóng cơ là: λ = v.T. Chọn A.
Câu 7: Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. Chọn D.
Câu 8: Phương pháp: Tốc độ truyền âm trong các môi trường: rắn > lỏng > khí
Cách giải: Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong nhôm. Chọn A.
Câu 9 đề minh họa lý 2020: Phương pháp: Phương trình của cường độ dòng điện: I = I0.cos(ωt + φ) Trong đó I0 là cường độ dòng điện cực đại.
Cách giải: a. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện là: I0 = 4A Chọn C.
Câu 10: Cảm kháng của cuộn cảm là: ZL = ωL Chọn A.
Câu 11: Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau 2π/3. Chọn A.
Câu 12 đề minh họa lý 2020: Phương pháp: Công thức máy biến áp: U1/ U2 = N1/ N2
Máy tăng áp có: U2 > U1
Cách giải:
Ta có: U1/ U2 = N1/ N2. Máy tăng áp có: U2 > U1 nên suy ra N2 > N1. Chọn B
2, Chữa đề minh họa lý 2020 chi tiết - phần 2
Câu 13: Chu kì dao động của mạch LC: T= 2 π căn (LC) Chọn A.
Câu 14 đề minh họa lý 2020: Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 60m là sóng ngắn vô tuyến. Chọn C.
Câu 15: Phương pháp: Hiện tượng tán sắc là hiện tượng phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Cách giải: Cầu vồng bảy sắc xuất hiện sau cơn mưa được giải thích dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng. Chọn D.
Câu 16: Tia X và tia hồng ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ. Chọn A.
Câu 17: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon. Chọn C.
Câu 18: Phương pháp: Bán kính quỹ đạo dừng: rn = n2 . r0 (n = 1;2;3;...)
Cách giải: Quỹ đạo K ứng với n = 1 có bán kính quỹ đạo dừng: x =1.6 = 6 Chọn B.
Câu 19 đề minh họa lý 2020: Phương pháp: Hạt nhân X có A là số nuclon.
Cách giải: Số nuclon trong hạt nhân K là A = 40. Chọn A.
Câu 20: Tia β- là dòng các electron. Chọn A.
Câu 21: Phương pháp: Lực điện: F = qE
Cách giải:
Ta có: F =|q|E => E = F/ |q| = 4.10-3 / 5.10-6 = 800V/ m
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp: Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa: ω = căn (g/l)
Cách giải:
Con lắc đơn dao động với tần số góc: ω = căn (g/l) = 4,4 rad/ s
Chọn A
Câu 23 đề minh họa lý 2020
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l = k λ/ 2
Trong đó: Số bụng = k, số nút = k + 1
Cách giải:
Sóng dừng trên dây với 3 bụng sóng -> k = 3
Chiều dài của sợi dây: l = 3.60/ 2 = 90 cm
Chọn B
Câu 24: Phương pháp
Điện áp hiệu dụng hai đầu của cuộn cảm thuần U = I. ZL
Cách giải
Ta có: I = 3A
ZL = 40 Ω
=> U = I. ZL = 3. 40 = 120 V
Chọn B
Câu 25
Phương pháp: Công suất tiêu thụ: P = I2 R => R
Cách giải:
Ta có: P = I2 R => R = P/ I2 = 40
Chọn D
Câu 26 đề minh họa lý 2020: Phương pháp: Công thức tính bước sóng: λ = v. T= v/ f
Cách giải: Sóng điện từ có bước sóng: λ = v/ f = 2,25 . 108 / 15. 106 = 15 m
Chọn D
3, Chữa đề minh họa lý 2020 chi tiết - phần 3
Câu 27: Phương phap: Vị trí vân sáng bậc trên màn quan sát: x = k. i
Cách giải: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là: d = |x| = 4i = 4. 0,2 = 2mm
Chọn A
Câu 28 đề minh họa lý 2020: Trong chân không bức xạ có bước sóng thuộc miền hồng ngoại là 950mm
Chọn C
Câu 29
Phương pháp: Năng lượng gây ra hiện tượng quang điện là: ε lớn hơn hoặc bằng ε0
Cách giải: ε lớn hơn hoặc bằng 1,12eV
Chọn A
Câu 30 đề minh họa lý 2020
Phương pháp: Năng lượng liên kết của hạt nhân: W = Δ mc2
Cách giải
Năng lượng liên kết của He là W = 0,03038uc2 = 0,03038 . 913,5
Chọn D
Câu 31: Phương pháp
Con lắc có biên độ cực đại khi có cộng hưởng: chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì riêng của con lắc
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy với giá trị f xấp xỉ 6 Hz, con lắc có biên độ cực đại
Khi đó con lắc dao động cộng hưởng, chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của con lắc T = 1/ f sẽ bằng xấp xỉ 0, 167 s
Chọn A
Câu 32 đề minh họa lý 2020
Phương pháp
Tiêu cự của kính lúp: f = 1/ D (m)
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực G = OCC/ f
Cách giải
Tiêu cự của kính f = 1/ D = 1/ 20 = 0,05 m = 5cm
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chúng ở vô cực là G = 25/5/ = 5
Chọn C
Câu 33:
Phương pháp: Ảnh 10
Cách giải
Hai dao động thành phần vuông pha, biên độ dao động tổng hợp A = 5cm
Tần số góc của dao động là: ω = 2π/ T = 2π/ 0,2 = 10π (rad/s)
Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Amax = A ω2 = 5 (10 π)2 = 4934,8 (cm/ s2), xấp xỉ 50 (m/s2)
Chọn B
Câu 34 đề minh họa lý 2020:
Phương pháp
Tốc độ dài của chuyển động tròn đều v = ω R = ω A
Tốc độ trung bình của chất điểm dao động trong một chu kì: v tb = S/ T = 4A/ T = 4Aω/ 2π
Cách giải
Tốc độ của điểm M là: vM = ω R = ω A = 10 (cm/s)
Tốc độ trung bình của điểm P trong 1 dao động toàn phần là: v (tb) = S/ T = 4A/ T = 4Aω/ 2π = 4.10/ 2 π xấp xỉ 6,37 (cm/s)
Chọn A
4, Chữa đề minh họa lý 2020 chi tiết - phần 4
Câu 35
Phương pháp: tần số trên dây với n bó sóng: f = nfo
Cách giải
Tần số trên dây với n bó sóng là f = nfo
Trên dây có 4 bụng sóng -> có 4 bó sóng, tần số tương ứng là 1760 = 4fo => fo = 440 Hz
Để giá trị tần số nhỏ nhất trên dây vẫn còn sóng dừng, số bó sóng trên dây là nhỏ nhất: n min = 1 => f min = 1 fo = 440 Hz
Chọn C
Câu 36:
Phương pháp: Ảnh 11
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy
Với Z2 = 32 (Ω2) => ω2 = 700 (rad/ s2)
Với Z2 = 16 (Ω2) => ω2 = 300 (rad/ s2)
Mà Z2 = R2 + ω2L2
Ta có hệ phương trình như sau
16 = R2 + 300 L2
32 = R2 + 700 L2
Vậy L = 2 Ω
L = 0,2 (H)
Chọn C
Câu 37
Tần số góc của con lắc lò xo:
ω2 = k/ m = g/ Δl => Δl = g/ ω2 ; m = k/ ω2
Tốc độ cực đại của vật: v max = ω A => A = vmax/ ω
Cách giải
Ta có: Δl + A = 10 cm = 0,1m (1)
Tốc độ cực đại của vật: v max = ω A = 70 cm/s = 0,7 m/s => A = 0,7 / ω (m) (2)
Mà: ω2 = k/ m = g/ Δl => Δl = g/ ω2 = 9,8/ ω2 (3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: 9,8/ ω2 + 0,7/ ω = 0,1 => 1/ ω = 1/ 14
Suy ra ω = 14 rad/ s
Lại có: ω2 = k/ m => m = k/ ω2 = 40/ 142 =0, 204 kg = 204 g
Chọn D
Câu 38
Phương pháp
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường nối hai nguồn: λ/ 2
Số cực đại trên đường nối hai nguồn: n = 2 [S1S2/ λ] + 1
Cách giải
Ta có hình vẽ như sau (ảnh 12)
Từ hình vẽ ta thấy, để trên Δ1 có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 => IA = 4 λ/ 2 = 2 λ
Trên Δ2 có 3 cực đại, tại điểm B là cực đạc bậc 2 => IB = 2 λ/2 = λ
Khoảng cách giữa Δ1 và Δ2 là
AB = 3 λ = 9 (cm) => λ = 3 (cm)
Số điểm cực đại trên đoạn S1 S2 là: n = 2 [S1S2/ λ] + 1 = 2 (28/3) + 1 = 19 cực đại
Chọn A
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)