-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Chữa đề minh họa sinh 2020 lần 2 - cập nhật lời giải chi tiết
07/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànĐáp án đề thi CHÍNH THỨC kỳ thi THPT Quốc gia 2020 TẠI ĐÂY
https://ccbook.vn/doc-tin/dap-an-de-thi-thpt-quoc-gia-2020/
Phân tích đề minh họa sinh 2020 lần 2
Đáp án trắc nghiệm đề minh họa sinh 2020 lần 2
Bảng đáp án đề minh họa sinh 2020 lần 2
1, Giải chi tiết đề minh họa sinh 2020 lần 2 năm 2020 - phần 1
Câu 81: Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất?
A, Rễ B, Thân. C, Lá. D, Hoa
Đáp án câu 81: Rễ có chức năng hút nước từ đất. Chọn A
Câu 82 đề minh họa sinh 2020: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A, Thằn lằn. B, Ếch đồng. C, Cá chép. D, Sư tử.
Đáp án Câu 82: Cá chép hô hấp bằng mang Chọn C
Câu 83: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
A, mARN. B, GARN. C, ADN. D, Prôtêin.
Đáp án Câu 83: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử prôtêin. Chọn D
Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
A, Đa bội. B, Đảo đoạn NST. C, Lặp đoạn NST. D, Lệch bội.
Đáp án Câu 84: Lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen trên NST. Chọn C
Câu 85 đề minh họa sinh 2020: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A, Thể tam bội. B, Thể bA, C, Thể tứ bội. D, Thể một.
Đáp án Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n Chọn A
Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
A, Gen điều hòa. B, Gen cấu trúc Z.
C, Gen cấu trúc Y. D, Gen cấu trúc A
Đáp án Câu 86: Trong cơ thể điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa mã hóa Chọn A
Câu 87 đề minh họa sinh 2020: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại
A, Trung sinh. B, Tân sinh.
C, Cổ sinh. D, Nguyên sinh.
Đáp án câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh
2, Giải chi tiết đề minh họa sinh 2020 lần 2 năm 2020 - phần 2
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A, AAbB, B, AaBB,
C, AABB, D, aaBB,
Đáp án Câu 88: Cơ thể có kiểu gen AaBb là cơ thể không thuần chủng Chọn B
Câu 89 đề minh họa sinh 2020: Quan hệ giữa lúa và có trong một ruộng lúa thuộc quan hệ
A, hợp táC, B, cộng sinh.
C, kí sinh. D, cạnh tranh.
Đáp án Câu 89: Quan hệ giữa lúa và có trong một ruộng lúa thuộc quan hệ cạnh tranh. Chọn D
Câu 90: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A, Thỏ. B, Châu chấu. C, Gà. . D, Ruồi giấm.
Đáp án Câu 90: Châu chấu có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO.
Chọn B
Câu 91: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là
A, đậu Hà Lan. B, ruồi giấm. C, lúA, D, gà.
Đáp án Câu 91. Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm. Chọn B
Câu 92 đề minh họa sinh 2020: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?
A, Tôm sống. B, Cá rô phi. C, Ngựa D, Chim bồ câu.
Đáp án Câu 92. Hệ tuần hoàn của tôm không có mao mạch, vì tôm có hệ tuần hoàn hở. Chọn A
Câu 93: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?
A, Gây đột biến. B, Lại khác dòng.
C, Công nghệ gen. D, Giâm cành.
Đáp án Câu 93. Trong chọn giống, người ta có thể giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ. Giâm cành là hình thức sinh sản vô tính.
Chọn D
Câu 94 đề minh họa sinh 2020: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A, nhóm tuổi. B, mật độ cá thể.
C, tỉ lệ giới tính. D, kích thước quần thể.
Đáp án Câu 94. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính của quần thể. Chọn C
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô – Sâu ăn lá - ngô - Nhái – Rắn hổ mang - Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng
A, cấp 2. B, cấp 4. C, cấp 1. D, cấp 3.
Đáp án Câu 95.Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Chọn D
Câu 96 đề minh họa sinh 2020: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp
A, lai thuận nghịch. B, gây đột biến.
C, lai phân tích. D, phân tích bộ NST.
Đáp án Câu 96. Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp lại thuận nghịch. Chọn A
3, Giải chi tiết đề minh họa sinh 2020 lần 2 năm 2020 - phần 3
Câu 97: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
A, Di - nhập gen. B, Giao phối ngẫu nhiên.
C, Chọn lọc tự nhiên. D, Đột biến.
Đáp án Câu 97. Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định Chọn C
Câu 98 đề minh họa sinh 2020: Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?
A, Tập hợp cây trong rừng Cúc Phương.
B, Tập hợp cá trong hồ Gươm..
C, Tập hợp chim trên 1 hòn đảo.
D, Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đồi thông.
Đáp án Câu 98. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ về quần thể sinh vật là: Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đổi thông. Chọn D
Câu 99: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A, Các yếu tố ngẫu nhiên.
B, Giao phối ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án Câu 99. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóA, Chọn C
Câu 100 đề minh họa sinh 2020: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A, đột biến gen.
B, đột biến cấu trúc NST.
C, thường biến.
D, đột biến số lượng NST.
Đáp án Câu 100. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là thường biến. Chọn C
Câu 101: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Di - nhập gen.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án Câu 101: Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. Chọn C
Câu 102 đề minh họa sinh 2020: Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính?
A, Trồng rừng và bảo vệ rừng.
B, Sử dụng than đá làm chất đốt.
C, Sử dụng dầu mỏ làm chất đốt.
D, Đốt các loại rác thải nhựa
Đáp án Câu 102: Trồng rừng và bảo vệ rừng làm giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính. Chọn A
4, Giải chi tiết đề minh họa sinh 2020 lần 2 năm 2020 - phần 4
Câu 103: Có bao nhiều biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí.
II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV. Trồng cây đúng mùa vụ.
A, 1. B, 2. C, 3. D, 4.
Đáp án Câu 103: Tất cả các biện pháp đều được sử dụng để tăng năng suất cây trồng:
I, Bón phân, tưới nước hợp lí.
II, Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III, Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV, Trồng cây đúng mùa vụ.
Chọn D
Câu 104 đề minh họa sinh 2020: Một quần thể gồm toàn có thể có kiểu gen AA, Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A, 0,1.
B, 0,2.
C, 0,4.
D, 0,5
Đáp án Câu 104: Tần số alen a của quần thể là 0,5. Chọn D
Câu 105: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3*XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A, 3'XTG5?.
B, 3'XAG5?.
C, 3’GTX5'.
D, 3’GAX5'.
Đáp án Câu 105: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet 3'XTG5' trên mạch khuôn Chọn A
Câu 106 đề minh họa sinh 2020: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B, Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp.
C, Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D, Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
Đáp án Câu 106: Phát biểu sai là: D, Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí. Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật không thể tăng hô hấp hiếu khí. Chọn D
Câu 107 đề minh họa sinh 2020: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếC, Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A, Thể một. B, Thể tứ bội. C, Thể bA, D, Thể tam bội.
Đáp án Câu 107: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Cá thể có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc -> thuộc thể ba (2n+1). Chọn C
5, Giải chi tiết đề minh họa sinh 2020 lần 2 năm 2020 - phần 5
Câu 108: Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai?
A, Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
B, Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin.
C, Xenlulozơ trong có được biến đổi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ.
D, Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.
Đáp án Câu 108 đề minh họa sinh 2020: Phát biểu sai là: D, Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này. Dạ dày chính thức của nhóm động vật nhai lại là dạ múi khế vì ở đây thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị, protein được tiêu hóa hóa họC, Chọn D
Câu 109: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A, AABB
B, AaBb
C, AaBB
D, AABb
Đáp án câu 109 đề minh họa sinh 2020
Quy ước gen
A – thân cao >> a – thân thấp
B – hoa đỏ >> b – hoa trắng
Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABB -> Chọn A
Câu 110 và câu 111
Đáp án câu 110 đề minh họa sinh 2020
Đáp án câu 111
Câu 112 đề minh họa sinh 2020: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: cây quả dẹt x 1 cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn F giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A, 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn :1 cây quả dài.
B, 1 cây quả dẹt : 1 cây quả dài.
C, 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
D, 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Đáp án câu 112
Câu 113: Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng hình dạng quả do cặp gen B, b quy định. Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục X cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn.
Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn : 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục :12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A, 1: 1 : 1 : 1.
B, 9 : 3 : 3 : 1.
C, 3 : 3 : 1 : 1.
D, 3 : 1.
Câu 114 đề minh họa sinh 2020: Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
A, 4 B, 5 C, 6 D, 5
Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí | thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai?
A, Mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
B, Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C, Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
D, Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Câu 116 đề minh họa sinh 2020: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lại với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A, 75% cừu có sừng : 25% cừu không sừng.
B, 100% cừu có sừng.
C, 50% cừu có sừng : 50% cừu không sừng.
D, 100% cừu không sừng.
Câu 117 – 120
Đáp án câu 117 – câu 120 đề minh họa sinh 2020
Đang cập nhật.
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)