-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Giải đề thi học kì 1 môn địa lớp 9: Vĩnh Phúc, Bến Tre
10/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànTrong chương trình môn Địa lí lớp 9 học kì 1, các em sẽ được học chủ yếu về phần Địa lí xã hội. bao gồm các chuyên đề: Địa lí dân cư, Địa lí nông nghiệp, Địa lí công nghiệp, Địa lí dịch vụ.
Đề cương ôn tập cho các đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 cũng sẽ bám sát những chuyên đề này. Dưới đây là 3 đề thi học kì môn Địa lí lớp 9 tham khảo từ tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Bến Tre và trường THCS Trung Thành năm học 2019 2020.
1, Hướng dẫn đáp án chi tiết đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc
Đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc
I, Trắc nghiệm
Câu 1: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A, Sơn hóa học
B, Quần âu
C, Rượu, bia
D, Xi măng
Câu 2 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất ở nước ta là
A, Phả Lại
B, Uông Bí
C, Phú Mỹ
D, Ninh Bình
Câu 3: Dâu tằm thuộc nhóm cây nào sau đây
A, cây lương thực
B, cây ăn quả
C, Cây rau đậu
D, cây công nghiệp
Câu 4: Tỉnh Lâm Đồng là địa bàn cư trú chủ yếu của người
A, Khơ me
B, Ê – đê
C, Cơ – bo
D, Gia – rai
Câu 5 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc: năm 2017, sản lượng lúa của nước ta là 42.738, 9 nghìn tấn, dân số nước ta là 93 677,6 nghìn người. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của nước ta là
A, 0.5 kg/ người
B, 436,2 kg/ người
C, 2,2, tấn/ người
D, 219,9 kg/ người
Câu 6: Năm 2018, dân số nước ta là 9466, 0 nghìn người, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 12 292, 7 nghìn người. Tỉ lệ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước là:
A, 12, 98%
B, 7,7%
C, 0,12%
D, 770%
II, Phần tự luận đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc
Câu 7: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay. Trong đó ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
Câu 8: Việt Nam đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng sống của người dân
Câu 9: Cho bảng số liệu dưới đây
Cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu nước ta năm 2007 (đơn vị: %)
Tổng số | Máy móc, thiết bị gia dụng | Nguyên, nhiên, vật liệu | Hàng tiêu dùng |
100,0 | 28,6 | 64,0 | 7,4 |
Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – trang 24 NXB Giáo dục năm 2019
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu
b, Từ bảng số liệu đã vẽ rút ra nhận xét
Hướng dẫn đáp án chi tiết đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc
I, Trắc nghiệm
Câu 1: B. Quần áo
Câu 2: D. Ninh Bình
Câu 3: D. Cây công nghiệp
Câu 4: B. Ê – đê
Câu 5: A. 0,5 kg/ người
Câu 6: A, 12, 98%
- Tự luận
Câu 7 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay là: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí – điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may
Trong đó ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất là Cơ khí – Điện tử
Câu 8: Một số thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân của nước ta là
Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng
Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn
Tuổi thọ trung bình tăng
Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi
Câu 9 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu
b, Từ bảng số liệu đã vẽ rút ra nhận xét
Tỉ trọng nguyên nhiên vật liệu là lớn nhất trong cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu nước ta năm 2007, lên tới 64%
Tỉ trọng cao thứ hai thuộc về máy móc và thiết bị gia dụng (28,6%)
Cuối cùng là hàng tiêu dùng với 7,4%
2, Hướng dẫn đáp án chi tiết đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Bến Tre
Câu 1: Dựa vào biểu đồ dân số và sự gia tăng dân số (tờ Bản đồ tỉnh Bến Tre), kết hợp với kiến thức đã học, hãy nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh Bến Tre so với cả nước
Câu 2 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Bến Tre: Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học:
Một số chỉ tiêu về sản xuất lúa ở nước ta, thời kì 2000 – 2015
2000 | 2010 | 2015 | |
Diện tích (ngàn ha) | 7666 | 7489 | 7830 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 32,5 | 40,0 | 45,1 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 432 | 460 | 492 |
a, Tính năng suất lúa cả năm của các năm 2000, 2010, 2015
b, Trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa ở nước ta thời kỳ 2000 – 2015
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2015
Tỉnh, thành phố | Quảng Trị | Thừa Thiên Huế | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phú Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Diện tích (ngàn ha) | 3,4 | 7,2 | 0,5 | 8,2 | 2,0 | 4,8 | 2,7 | 5,2 | 1,2 | 2,7 | 6,9 |
a, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
b, Nhận xét về tình hình nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ
Đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Bến Tre
Hướng dẫn đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn địa bến tre
Câu 2
a, Năng suất lúa năm 2000: 4,24 tấn/ ha
Năng suất lúa năm 2010: 5,34 tấn/ ha
Năng suất lúa năm 2015: 5,76 tấn/ ha
b, Các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa ở nước ta thời kỳ 2000 – 2015: Diện tích, sản lượng và năng suất lúa đều tăng. Nhờ đó mà sản lượng lúa bình quân đầu người tăng
Câu 3 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 tỉnh Bến Tre
a, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
b, Nhận xét về tình hình nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ
Tình hình nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ phân bố không đồng đều giữa các tỉnh thành. Những tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn bao gồm: Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa Vũng Tàu. Theo sau đó là Khánh Hòa, Bình Định.
Sự phân bố không đồng đều này đến từ lí do điều kiện tự nhiên của mỗi tỉnh và cơ cấu nông nghiệp của mỗi tỉnh là khác nhau.
3, Hướng dẫn đáp án chi tiết đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành
Đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành
A, Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng
Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau
A, Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
B, Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm xuống
C, Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
D, Tất cả đều đúng
Câu 2 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính
A, Chế biến sản phẩm trồng trọt
B, Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
C, Chế biến thủy sản
D, Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
A, than
B, Hóa dầu
C, Nhiệt điện
D, Thủy điện
Câu 4 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?
A, Đường sắt
B, Đường bộ
C, Đường sông
D, Đường biển
Câu 5: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là:
A, Khai khoáng, thủy điện
B, Cơ khí, điện tử
C, Hóa chất, chế biến lâm sản
D, Vật liệu xây dựng
Câu 6 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, đồng bằng sông Hồng là vùng có
A, sản lượng lúa lớn nhất
B, xuất khẩu nhiều nhất
C, năng suất cao nhất
D, bình quân lương thực cao nhất
B/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành (2 điểm): Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Câu 2: (2 điểm): Dựa vào át lát Việt Nam: hãy kể tên các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Cho biết các cảng đó thuộc tỉnh nào của vùng?
Câu 3 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị: %
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 |
Dân số | 100 | 103,5 | 105,6 | 108,2 |
Sản lượng lương thực | 100 | 117,7 | 128,6 | 131,1 |
Bình quân lương thực | 100 | 113,8 | 121,8 | 121,2 |
a, Hãy vẽ biểu đồ đường biểu hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của đồng bằng sông Hồng?
b, Qua biểu đồ phân tích ảnh hưởng của việc giảm dân số tới bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng
Hướng dẫn đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2018 2019 môn địa THCS Trung Thành
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: d. Tất cả đều đúng
Câu 2: d. Tất cả đều đúng
Câu 3: a. Than
Câu 4: b, Đường bộ
Câu 5: a, Khai khoáng, thủy điện
Câu 6: c, năng suất cao nhất
II/ Phần tự luận đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành
Câu 1: Thuận lợi
Phát triển nông nghiệp theo cơ cấu nông – lâm – ngư – nghiệp kết hợp
Nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch, công nghiệp khai khoáng
Khó khăn
Tài nguyên rừng, biển đang bị suy giảm, khoáng sản có trữ lượng nhỏ
Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, nạn cát bay, cát chảy
Câu 2 đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 THCS Trung Thành
Các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ:
Vinh (Nghệ An); Đồng Hới (Quảng Bình); Huế (Thừa Thiên Huế); Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa)
Câu 3
Biểu đồ:
Biểu đồ đáp án bài 3
Để làm tốt đề thi học kì 1 môn địa lớp 9 các em cần nắm được những kiến thức trong suốt học kì 1. Ngoài ra, kĩ năng vẽ biểu đồ cũng là một kĩ năng quan trọng, bao gồm các biểu đồ như biểu đồ tròn, biểu đồ đường, biểu đồ cột,...
Mọi thông tin xin mời liên hệ:
- CCBook – Đọc là đỗ
- Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 024.3399.2266
- Email: [email protected]
Nguồn: ccbook.vn
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)