Tổng hợp INFOGRAPHIC hóa hữu cơ 12 ôn thi học kì đầy đủ nhất

29/04/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Tổng hợp INFOGRAPHIC hóa hữu cơ 12 ôn thi học kì đầy đủ nhất

Trong chương trình Hóa học kì I lớp 12, đã sẽ được học về những hợp chất hữu cơ như este, lipit, amino axit, cacbohidrat,... Hữu cơ thường dài và khó nhớ, do đó dưới đây là phần infographic hóa hữu cơ 12 bằng hình ảnh giúp 2k3 nhớ cực kì nhanh những kiến thức "dễ nhầm" này.

Tổng hợp infographic hóa hữu cơ 12 chuyên đề 1: este

Định nghĩa este là gì?

Ta được este khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR’

Tính chất vật lý của este? Từ infographic hóa hữu cơ 12 phần este ta thấy

nhiệt độ sôi của este thấp hơn ancol và axit, các este khác nhau sẽ có mùi thơm đặc trưng như chuối chín, hoa hồng, dứa hay hoa nhài

Ứng dụng của este?

Este được dùng để làm dung môi, chất tạo hương trong công nghiệp, sản xuất xà phòng, chất giặt rửa,...

Tính chất hóa học của este  

Tính chất hóa học số 1: Phản ứng ở gốc hidrocacbon

Đây là phản ứng thế và phản ứng cộng. Trong đó phản ứng cộng sẽ làm mất màu dung dịch brom

Tính chất hóa học số 2: Phản ứng thủy phân.

Từ infographic hóa hữu cơ 12 ta thấy 2 trường hợp như sau

Trong môi trường axit (thuận nghịch): RCOOR’ + H2O -> RCOOH + R’OH

Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH

Tính chất hóa học số 3: Phản ứng tráng bạc

Tổng hợp infographic hóa hữu cơ 12 chuyên đề 2: Chất béo

Định nghĩa chất béo

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol

Tính chất vật lí của chất béo

Chất béo thì nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

Nếu như trong phân tử nước có gốc hidrocacbon không no thì dạng của chất béo sẽ ở trạng thái lỏng.

Còn nếu trong phân tử có gốc hidrocacbon no thì dạng của chất béo sẽ ở trạng thái rắn

Tính chất hóa học của chất béo

Từ infographic hóa hữu cơ 12 của chất béo ta thấy có 3 tính chất hóa học như sau

Tính chất hóa học số 1: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit

(RCOO)3C3H5 + 3 H2O -> 3RCOOH + C3H5(OH)3

Tính chất hóa học số 2: Phản ứng xà phòng hóa

Hay còn gọi là Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3

Tính chất hóa học số 3: Phản ứng cộng H2

Chất béo không no + H2 -> chất béo no

Triolein + H2 -> tristearin

Ứng dụng: Chất béo được dùng để sản xuất thức ăn cho con người, sản xuất xà phòng và tái chế thành nhiên liệu

Tổng hợp infographic hóa hữu cơ 12 chương cacbohidrat 

Định nghĩa cacbohidrat

Cabohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m

Chuyên đề 1: Mono saccarit C6H12O6 (đường đơn)

Gồm hai loại đường là glucozo và fructozo

Glucozo (đường nho): là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía

Fructozo (có nhiều trong mật ong): là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía

Tính chất hóa học của đường đơn

Cả 2 đều có những phản ứng hóa học đặc trưng như sau

Tính chất hóa học số 1: Phản ứng với (Cu)OH2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh đậm đặc trưng

Tính chất hóa học số 2: Phản ứng tráng bạc

Tính chất hóa học số 3: Phản ứng với H2 ra sobitol (C6H14O6)

Chú ý: để phân biệt glucozo và fructozo ta sử dụng dung dịch Br2. Cụ thể, glucozo làm mất màu dung dịch Brom còn fructozo thì không

Chuyên đề 2: Disaccarit C12H22O11 (đường đôi)

Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt

Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ

Thủy phân: C12H22O11 + H2O -> C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)

Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu dung dịch brom

Chuyên đề 3: Polisaccarit: (C6H10O5)n (đường đa)

Gồm hai loại là tinh bột và xenlulozo

1-Tinh bột: Chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng có tan trong nước nóng tạo dung dịch keo

Gồm 2 loại là amilozo và amilopectin.

Phản ứng đặc trưng của tinh bột là phản ứng màu với i ot. dung dịch hồ tinh bột làm iot chuyển sang màu xanh tím ở nhiệt độ thường.

2-Xenlulozo: Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và  nhiều dung môi hữu cơ; chỉ tan trong nước Svayde

Xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh

Xenlulozo có phản ứng với HNO3 đặc xúc tác H2SO4, sản phẩm là xenlulozo trinitrat, được dùng làm thuốc súng không khói

Một số bài tập tuyển chọn ôn tập Hóa hữu cơ 12

Câu 1

Hiđrat hóa 2 hiđrocacbon (chất khí ở điều kiện thường, trong cùng một dãy đồng đẳng), chỉ tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tác dụng với Na (theo tỉ lệ mol 1:1). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon có thể là
A. C2H2 và C3H4.

B. C3H4 và C4H8.

C. C3H4 và C4H6.

D. C2H4 và C4H8.

Hướng dẫn trả lời
Hiđrat hóa 2 hiđrocacbon (chất khí ở điều kiện thường, trong cùng một dãy đồng đẳng), chỉ tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tác dụng với Na (theo tỉ lệ mol 1:1). Suy ra 2 hiđrocacbon là anken đối xứng, hai sản phẩm là ancol. Vậy hai hiđrocacbon là C2H4 và C4H8.

Câu 2

Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung CnH2n) là:
A. 4n. B. 3n +1. C. 3n – 2. D. 3n.
Hướng dẫn trả lời
Trong phân tử anken có n nguyên tử C thì có (n – 1) mối liên kết giữa C và C, trong đó có một liên kết đôi, còn lại là các liên kết đơn. Suy ra số liên kết đơn giữa C và C là (n – 2). Mặt khác, số liên kết đơn giữa C và H bằng số nguyên tử H là 2n. Vậy tổng số liên kết đơn trong phân tử anken là (3n – 2)

Câu 3

Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
D. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.

Hướng dẫn trả lời
Điều kiện để hợp chất hữu cơ có thể tham gia phản ứng trùng hợp là : Phân tử phải có liên kết đôi C = C hoặc liên kết ba; hoặc có vòng kém bền.
Suy ra : Dãy các chất : 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua đều có liên kết đôi C = C trong phân tử nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Dãy các chất còn lại đều có những chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là : cumen, clobenzen, toluen

Đọc thêm

Polime là gì? Tổng hợp kiến thức hóa 12 ôn thi đại học chương 4

Tổng ôn toàn bộ kiến thức Đại cương kim loại Hóa vô cơ 12

 

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: