Lộ trình các bước học tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia

10/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toàn
Lộ trình các bước học tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia

Môn thi tiếng Anh là một trong ba môn thi bắt buộc của kì thi THPT Quốc gia. Để có thể đạt được số điểm mong muốn trong kì thi THPT, các thí sinh nên ôn tập theo các bước học tiếng anh ngay từ bây giờ. Bắt đầu từ việc ôn lại toàn bộ các chủ điểm ngữ pháp, tăng cường vốn từ vựng và cuối cùng là luyện đề.

1, các bước học tiếng anh ôn thi THPT Quốc gia: Củng cố ngữ pháp tiếng Anh

 

Lộ trình các bước học tiếng Anh bao gồm: củng cố ngữ pháp, nâng cao vốn từ vựng và luyện đề

Ngữ pháp là một chuyên đề vô cùng quan trọng trong đề thi THPT Quốc gia. Số lượng câu hỏi liên quan đến ngữ pháp trong đề thi THPT Quốc gia lên đến 70%. Bởi thế, nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh đã giúp các thí sinh có thể đạt được thang điểm 7 trong đề thi THPT Quốc gia rồi

Tóm tắt lộ trình học tiếng anh cho người mới bắt đầu về các chuyên đề tiếng Anh chính trong đề thi THPT Quốc gia

Chuyên đề 1: Danh từ (Nouns)

Chuyên đề 2: Đại từ (Pronouns)

Chuyên đề 3: Tính từ (Adjectives)

Chuyên đề 4: Mạo từ (Articles)

Chuyên đề 5: Các thì trong tiếng Anh (Tenses)

Chuyên đề 6: Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Chuyên đề 7: Danh động từ và động từ nguyên thể (Gerunds and infinitives)

Chuyên đề 8: Trạng từ (Adverbs)

Chuyên đề 9: So sánh (Comparisons)

Chuyên đề 10: Giới từ (Prepositions)

Chuyên đề 11: Cụm động từ (Phrasal verbs)

Chuyên đề 12: Thể bị động (Passive voice)

 

Nắm vững những chủ điểm ngữ pháp cơ bản sẽ giúp em nhanh chóng chinh phục thang điểm 7 của đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh

Chuyên đề 13: Liên từ (Conjunction)

Chuyên đề 14: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – verb agreement)

Chuyên đề 15: Giả định thức (Subjunctive mood)

Chuyên đề 16: Câu gián tiếp (Reported speech)

Chuyên đề 17: Mệnh đề (Clause)

Chuyên đề 18: Đảo ngữ (Inversion)

Chuyên đề 19: Câu hỏi (Questions)

Chuyên đề 20: Cấu tạo từ (Word formation)

các bước học tiếng anh chủ điểm ngữ pháp

Bước 1: Ôn tập lại từng chuyên đề

Bước 2: Làm bài tập củng cố

Bước 3: Chữa bài tập, tìm lỗi sai và tiếp tục ôn tập lại các chuyên đề sao cho nhuần nhuyễn.

Một số bài tập ngữ pháp trích từ đề thi thử môn tiếng Anh kì thi THPT Quốc gia

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: St Nicholas' Church has been granted more than £130,000 by English Heritage to repair the .................. building.

Weather-beaten B. Contemporary                    C. Under the weather  D. Chic

Question 6: I can’t imagine how anyone .................. clever as he is could make a terrible mistake.

even-rather B. so-as                                   C. quite-just                            D. as-such

Question 7: What I can’t understand is why he is now pursuing our daughter and why he has not told her that he was once acquainted .................. us.

to B. with                                    C. for                                       D. of

Question 8: The belief that a man in his early twenties ought to have a firm occupational choice reflects .................. that development is complete by the end of adolescence.

the prevailing view B. the prevailed view              C. the view prevailed              D. this view is prevailing

Question 9: I know that someone who has great natural shape but is .................. won't beat someone with a lesser shape who is in condition.

out of reach B. out of the question             C. out of the ordinary             D. out of the condition

Question 10: I couldn’t believe my eyes. She .................. in that pink kimono.

looked so perfectly B. looked so beautiful             C. was looking beautifully  D. look such nice

Question 11: Even though Nestlé is a globally recognized  ..................  name, Nestlé products only account for a little more than 2% of packaged food and beverages sold around the world.

notorious B. household                           C. double-barreled                  D. strange-sounding

Question 12: I’m sure you can recognize her; she .................. a purple raincoat.

will have worn B. will be wearing

is going to wear D. will have been wearing

Question 13: Unlike most modernist poets,  .................. based on ordinary speech.

Robert Frost’s poems were B. the works of Robert Frost were

Robert Frost wrote poems that were              D. the poetry written by Robert Frost

Question 14: According to reports, choosing a winner from the final three .................. was a hard task.

participants B. contestants                         C. applicants                D. partakers

Question 15: Peter: “I can’t decide what color I want for my bedroom. What do you think?” Jane: “You should choose .................. color you want. You’re the one who will have to live with it.”

whichever that B. whatever                      C. however                        D. that what

Question 16: .................. playing professional basketball, she also enjoys tennis.

Besides B. Moreover                            C. Apart                        D. Together

Hướng dẫn đáp án và các bước học tiếng anh chi tiết cho phần ngữ pháp

Question 5:

Câu đề bài: Nhà thờ phố Nicholas đã được cấp vốn hơn £130,000 bởi hội đồng di sản nước Anh để tu sửa tòa nhà.

Đáp án: A. weather-beaten (adj.): bị hư hỏng hoặc hao mòn do thời tiết. Các đáp án khác:

  1. contemporary (adj.): tạm thời, nhất thời.
  2. under the weather (adj.): cảm thấy không khỏe, khó ở.
  3. chic (adj.): sang trọng, lịch sự.

Question 6:

Câu đề bài: Tôi không thể tưởng tượng nổi sao một người thông minh như anh ta có thể phạm một lỗi lầm thậm tệ như vậy.

- as + adj + as: cấu trúc so sánh ngang bằng.

- such + a/an + N: một cái gì đó.

Question 7:

Câu đề bài: Điều khiến tôi không thể hiểu nổi là lí do tại sao anh ta lại đang theo đuổi con gái chúng tôi và tại sao anh ta không kể với con bé rằng đã từng quen biết chúng tôi.

To be acquainted with sb: có quen biết ai.

Question 8:

Câu đề bài: Niềm tin cho rằng một người đàn ông ở đầu tuổi 20 cần phải có một lựa chọn nghề nghiệp chắc chắn phản ánh quan điểm phổ biến rằng sự phát triển là đã trọn vẹn vào thời điểm kết thúc tuổi vị thành niên.

To reflect something: phản ánh cái gì.

V-ing + N Diễn tả tính chất của cái gì.

Question 9:

Câu đề bài: Tôi biết một người mà có cơ thể tuyệt vời nhưng không mạnh khỏe sẽ không đánh thắng được một người nhỏ con hơn nhưng chắc khỏe.

To be out of reach: ngoài tầm với;

To be out of the question: bất khả thi;

To be out of the ordinary: bất bình thường;

To be out of the condition = out of shape: không luyện tập, không chắc khỏe.

Question 10:

Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.

To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);

To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.

look + so + adj. trông rất thế nào

such + (adj) + N.

Question 11:

Câu đề bài: Mặc dù Nestlé là một nhãn hiệu quen thuộc toàn cầu, những sản phẩm của Nestlé chỉ chiếm hơn 2% lượng thức ăn và đồ uống đóng gói trên khắp thế giới.

Đáp án A. Household (adj.): quen thuộc, phổ biến;

Các đáp án còn lại:

Notorious for sth (adj.): khét tiếng vì cái gì;

Double-barreled (adj.): được bảo đảm kép;

Strange-sounding (adj.): nghe có vẻ lạ.

Question 12:

Câu đề bài: Tôi chắc chắn bạn có thể nhận ra cô ấy, cô ấy sẽ mặc một chiếc áo mưa màu tím.

Ở đây ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về thực tế trong tương lai: cô ấy sẽ mặc chiếc áo đó, nên chắc chắn bạn sẽ nhận ra.

Question 13:

Câu đề bài: Không giống như những nhà thơ hiện đại khác, Robert Frost đã viết những bài thơ dựa trên những lời nói thông thường.

Ở đây người nói so sánh với những nhà thơ khác nên chủ ngữ của câu không thể là những bài thơ, hay tác phẩm, hay thơ ca của Robert Frost được mà phải là chính ông ấy.

Question 14:

Câu đề bài: Theo các báo cáo, việc chọn lựa một người chiến thắng từ ba thí sinh cuối cùng là một nhiệm vụ khó khăn.

Đáp án B: contestants: thí sinh;

Các đáp án còn lại:

Participants: người tham gia;

Applicants: ứng viên.

Partakers: người tham dự = participants.

Question 15:

Câu đề bài

Peter: “Tôi không thể quyết định chọn màu gì cho phòng ngủ của mình. Bạn nghĩ sao về việc này?”

Jane: “Bạn nên chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Bạn là người sẽ gắn bó với nó mà.”

Đáp án B. whatever: bất cứ cái gì;

However: bất cứ cách nào.

2, các bước học tiếng anh ôn thi THPT Quốc gia: Nâng cao vốn từ vựng

Có được một vốn từ vựng tốt sẽ giúp bạn giải quyết được những bài tập từ vựng, ví dụ như các dạng bài dưới đây: Tìm từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa) với các từ được gạch chân

Có nhiều phương pháp để tăng cường vốn từ vựng tiếng Anh. Các em có thể áp dụng các bước học tiếng anh phần từ vựng như sau

  • Sử dụng thẻ ghi nhớ (flashcard) để học từ mới;
  • Tập đặt câu với các từ mới
  • Học cả những từ đồng nghĩa và trái nghĩa của chúng
  • Tăng cường tự học tiếng anh bằng cách đọc các bài báo thuộc nhiều chủ đề khác nhau bằng tiếng Anh
  • Sử dụng ứng dụng học từ mới (Duolingo, memrise) hoặc chơi game từ vựng.
  • Làm các bài tập tiếng Anh liên quan đến từ vựng như một số bài tập sau

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19: We’re not taking on any new staff at the moment so that we can cut down the cost.

employing B. hiring                                  C. offering                           D. laying off

Question 20: The story was that of a little girl who was bom in a well-to-do family and was a top performer in her studies.

rolling in money B. made of money                  C. well-heeled                         D. destitute

 

Dạng bài liên quan đến từ đồng nghĩa ( Synonyms) thường xuất hiện trong đề thi môn tiếng Anh

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 36: I’m not surprised that Tom is ill. He’s been burning the candle at both ends for a long time. It was bound to affect his health sooner or later.

overworking B. extra work                          C. overloading                        D. playing with fire Question 37: The word crisis is too often used to exaggerate the predicament of a club experiencing hard times.

situation B. dilemma                              C. shame                                 D. embarrassment

Hướng dẫn làm bài

Question 19:

Câu đề bài: Chúng tôi hiện đang không nhận thêm nhân viên mới vào lúc này để có thể giảm thiểu chi phí.

To take somebody on: nhận ai vào làm việc.

>><< to lay somebody off: cho ai nghỉ việc.

Các đáp án còn lại:

To employ (v.): thuê ai;

To hire (v.): thuê, mướn ai/ cái gì;

To offer (v.): mời, đề nghị.

Question 20:

Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”

Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng. Các đáp án còn lại:

To be rolling in money: đang có rất nhiều tiền;

To be made of money (informal): rất giàu;

To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.

Question 36:

Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.

To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. =

to overwork (v.): làm việc quá sức.

Extra work: việc làm thêm;

Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.

To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.

Question 37:

Câu đề bài: Từ “khủng hoảng” quá thường xuyên được sử dụng để phóng đại tình trạng khó khăn của một câu lạc bộ trải qua thời kì khó khăn.

Dilemma (n.): tình trạng khó xử, tiến thoái lưỡng nan.

= predicament (n.): tình trạng khó khăn.

Situation (n.): tình huống; Shame (n.): sự xấu hổ, hổ thẹn;

Embarrassment (n.); sự xấu hổ, lúng túng.

Ngoài ra, khi học từ vựng học sinh cần chú ý đến ngữ âm (phát âm và trọng âm) của từ Đây là 2 trong số 7 yếu tố cốt lõi của phát âm

Trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh thường có những câu hỏi liên quan đến cách phát âm và trọng âm của từ. Ví dụ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

hair B. rain                                     C. laid                                     D. wait

Question 2:

rhythm B. psychology                         C. physical                              D. mythology

Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3:     

physical B. summary                 C. romantic                     D. following

Question 4:     

compliment B. counterpart             C.kindergarten                        D. biologist

Hướng dẫn phần Ngữ âm

Question 1: Đáp án A. hair. Từ hair có “ai” đọc là âm [eə], còn lại đọc là âm [ei]

Question 2: Đáp án B. psychology. Từ psychology có “y” đọc là âm [ai], còn lại đọc là âm [I]

Question 3: Đáp án C. romantic.

Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn âm số 1.

  1. /’fiz.I.kel/
  2. /’sʌm.ər.i/
  3. /rəʊ’ mæn.tIk/
  4. /fɒl. əʊ.Iŋ]/

Question 4: Đáp án D. biologist

Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn âm số 1.

  1. /‘kɒm.plI.mənt/
  2. /’kaʊn.tə.pɑ:t/
  3. /’kIn.də,gɑ:.tən/
  4. /bar’ɒl. ə.dʒIst/

Trên đây là các bước học tiếng anh cơ bản cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Chỉ cần nắm vững những chuyên đề ngữ pháp cơ bản cũng như có vốn từ vựng khá là em có thể tự tin đạt thang điểm 7 trở lên trong kì thi THPT Quốc gia

Mọi thông tin xin mời liên hệ:

  • CCBook – Đọc là đỗ
  • Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 024.3399.2266
  • Email: [email protected]

Nguồn: ccbook.vn

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi - 02439996268
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: