-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Ôn thi tốt nghiệp thpt tiếng anh: 5 dạng bài căn bản giúp em dễ ăn điểm 9
29/04/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànChỉ còn vài tháng nữa thôi là kì thi THPT 2021 sắp tới rồi. Bây giờ chính là thời điểm vàng để ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh. Nếu như các em chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy ôn từng dạng bài riêng lẻ trước rồi mới làm đề thi hoàn chỉnh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách làm 5 dạng bài căn bản theo đúng cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2021
6 mẹo làm đề đọc hiểu Tiếng Anh chính xác siêu tốc độ ăn chắc điểm 10
Ăn chắc 8 điểm tiếng Anh khi nhớ được 5 cấu trúc câu điều kiện dưới đây
Tóm tắt nhanh ngữ pháp tiếng anh theo chuyên đề: Mệnh đề quan hệ
Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh: CAN, COULD, BE ALBLE TO, CAPABLE OF
1, ôn thi tốt nghiệp thpt tiếng anh dạng bài Tìm lỗi sai trong câu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 1: It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit their exposure to these highly penetrating rays.
A. and required B. and others C. highly D. their
Question 1. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sửa: highly => high
Trong câu này ta phân biệt giữa hai trạng từ:
- high (adv): cao, ở mức cao
- highly (adv): vô cùng, rất, cực kỳ
Về nghĩa ta sử dụng “high” hợp lý hơn
Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên thấu cao này.
Chọn C
Question 2 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh: In a survey of suburban homeowners, a lawn-mower was rated one of the most important equipments.
A. a lawn mower B. equipments C. In a survey D. the
Question 2. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: equipments => equipment hoặc pieces of equipment
Danh từ “equipment” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể dùng “s” được. Ngoài ra còn một cách sửa lỗi khác, chính là thêm một danh từ đếm được số nhiều khác ở trước (pieces)
Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ nhà ở ngoại ô, một máy cắt cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất.
Chọn B
Question 3: Walking reduces depression and anxiety, lessens stress, self-esteem is raised, and increases energy.
A. self-esteem is raised B. Walking
C. lessens stress D. depression
Question 3. A
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem
Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên ở phần này không thể tự dưng đổi thành bị động.
Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng và tăng năng lượng.
Chọn A
2, ôn thi tốt nghiệp thpt tiếng anh dạng bài Phát âm - Trọng âm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 4:
A. enthusiasm B. punctuality
C. anniversary D. intercultural
Question 4. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ punctuality /,pʌŋkt∫ʊ'æləti/ anniversary /,æni'vɜ:səri/ intercultural /ˌɪntəˈkʌltʃərəl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Chọn A
Question 5 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
A. treasure B. appoint
C. advance D. diverse
Question 5. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
treasure /'treʒə[r]/ appoint /ə'pɔint/ advance /əd'vɑ:ns/ diverse /dai'vɜ:s/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn A
3, ôn thi tốt nghiệp thpt tiếng anh dạng bài Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 8: In 2018 there was a craze for Bitcoin mining in Vietnam due to the belief that it would bring impressive profits.
A. inclination B. fever
C. sorrow D. indifference
Question 8. D
Kiến thức:
Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
craze (n): mốt, cơn sốt
inclination (n): xu hướng
sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền
=> craze >< indifference
fever (n): cơn cảm sốt
indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm
Tạm dịch: Năm 2018 đã có một cơn sốt khai thác Bitcoin tại Việt Nam do niềm tin rằng nó sẽ mang lại lợi nhuận ấn tượng.
Question 9 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
If Jeff Bezos and his wife split their assets equally. MacKenzie could become the richest woman in the world overnight.
A. uniformly B. fifty-fifty
C. unevenly D. symmetrically
Question 9. C
Kiến thức:
Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
equally (adv): một cách đều nhau, như nhau
uniformly (adv): đều, giống nhau, đồng dạng
unevenly (adv): một cách không đều => equally >< unevenly
fifty-fifty (a, adv): chia đôi; ngang nhau
symmetrically (adv): một cách đối xứng
Tạm dịch: Nếu Jeff Bezos và vợ chia tài sản của họ như nhau. MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới chỉ sau một đêm.
4, ôn thi tốt nghiệp thpt tiếng anh dạng bài câu hỏi nhiều lựa chọn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 23: We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane.
A. will lie B. could be lying
C. will be lying D. might have lain
Question 23. B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.
Chọn B
Question 24 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars.
A. possess B. seize C. reach D. derive
Question 24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh
seize (v): nắm lấy, chộp lấy
reach (v): với tới derive (v): thu được, có được
Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.
Chọn D
Question 25: More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.
A. curriculum B. handout C. agenda D. schedule
Question 25. A
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
curriculum (n): chương trình giảng dạy
agenda (n): chương trình nghị sự
handout (n): bản thông cáo
schedule (n): chương trình, thời gian biểu
Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Chọn A
Question 26 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
A. oughtn't B. mustn't C. needn't D. mightn't
Question 26. C
Kiến thức:
Modal verb
Giải thích:
oughtn’t to: không phải, không nên
mustn’t: không được
needn’t: không cần mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.
Question 27: _______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.
A. Who is the Marvel Comics icon
B. Marvel Comics icon
C. The Marvel Comics icon is
D. That Marvel Comics icon
Question 27. B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, chủ từ
Giải thích: Ở vị trí này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phảy, ở đây không cần dùng mệnh đề quan hệ nữa
Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95 do suy tim và hô hấp.
Chọn B
Question 28 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.
A. duration B. stint C. phase D. span
Question 28. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
duration (n): thời gian
stint (n): phần việc
phase (n): kỳ, tuần trăng span (n): khoảng thời gian
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.
Question 29: I've just been offered a new job! Things are ______.
A. clearing up B. making up C. looking up D. turning up
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời; dọn dẹp
make up (v): dựng lên, tạo lên
look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)
turn up (v): xuất hiện
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.
Chọn C
Question 30 ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh
The children had to ______ in the principal's office after they took part in a fight.
A. hit the right notes B. beat around the bush
C. play second fiddle D. face the music
Question 30. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp lí
beat around the bush (v): nói vòng vo
play second fiddle (v): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
face the music (v): lãnh trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt
Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia vào một cuộc đánh nhau.
Chọn D
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)