-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 học kì I bằng hình ảnh trực quan siêu dễ nhớ
04/05/2021 Đăng bởi: cầu Công ty cổ phần CCGroup toànTrong chương trình học kì I lớp 12, các em sẽ được học về những hợp chất hữu cơ như este, lipit, amino axit, cacbohidrta,... Đây là những chương kiến thức phức tạp nhất trong toàn bộ chương trình hóa học 3 năm 10-11-12. Dưới đây là phần tổng hợp lý thuyết hóa học 12 hữu cơ bằng hình ảnh giúp 2k3 nhớ nhanh những kiến thức "dễ nhầm" này.
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 chương este - lipit bằng hình ảnh
Chuyên đề 1: Este
Định nghĩa: Khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta được este
Tính chất vật lý: nhiệt độ sôi của este thấp hơn ancol và axit, có mùi thơm đặc trưng như chuối chín, hoa hồng, dứa hay hoa nhài
Ứng dụng của este: làm dung môi, chất tạo hương trong công nghiệp, sản xuất xà phòng, chất giặt rửa,...
Tính chất hóa học
1-Phản ứng ở gốc hidrocacbon: phản ứng thế, phản ứng cộng (phản ứng làm mất màu dung dịch brom)
2-Phản ứng thủy phân
Trong môi trường axit (thuận nghịch): RCOOR’ + H2O -> RCOOH + R’OH
Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
3- Phản ứng tráng bạc
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần este bằng hình ảnh
Chuyên đề 2: Chất béo
Định nghĩa: là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
Tính chất vật lí: Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Trong phân tử nước có gốc hidrocacbon không no -> chất béo ở trạng thái lỏng. Trong phân tử có gốc hidrocacbon no -> chất béo ở trạng thái rắn
Tính chất hóa học
1-Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit
(RCOO)3C3H5 + 3 H2O -> 3RCOOH + C3H5(OH)3
2-Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
3-Phản ứng cộng H2
Chất béo không no + H2 -> chất béo no
Triolein + H2 -> tristearin
Ứng dụng: Chất béo được dùng để sản xuất thức ăn cho con người, sản xuất xà phòng và tái chế thành nhiên liệu
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần chất béo bằng hình ảnh
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 chương cacbohidrat bằng hình ảnh
Định nghĩa: Cabohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m
Chuyên đề 1: Mono saccarit C6H12O6 (đường đơn)
Gồm hai loại đường là glucozo và fructozo
Glucozo (đường nho): là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía
Fructozo (có nhiều trong mật ong): là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía
Cả 2 đều có những phản ứng hóa học đặc trưng như sau
1- Phản ứng với (Cu)OH2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh đậm đặc trưng
2-Phản ứng tráng bạc
3-Phản ứng với H2 ra sobitol (C6H14O6)
Chú ý: để phân biệt glucozo và fructozo ta sử dụng dung dịch Br2. Cụ thể, glucozo làm mất màu dung dịch Brom còn fructozo thì không
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần monosaccarit bằng hình ảnh
Chuyên đề 2: Disaccarit C12H22O11 (đường đôi)
Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt
Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ
Thủy phân: C12H22O11 + H2O -> C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
Không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu dung dịch brom
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần disaccarit bằng hình ảnh
Chuyên đề 3: Polisaccarit: (C6H10O5)n (đường đa)
Gồm hai loại là tinh bột và xenlulozo
1-Tinh bột: Chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng có tan trong nước nóng tạo dung dịch keo
Gồm 2 loại là amilozo và amilopectin.
Phản ứng đặc trưng của tinh bột là phản ứng màu với i ot. dung dịch hồ tinh bột làm iot chuyển sang màu xanh tím ở nhiệt độ thường.
2-Xenlulozo: Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ; chỉ tan trong nước Svayde
Xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh
Xenlulozo có phản ứng với HNO3 đặc xúc tác H2SO4, sản phẩm là xenlulozo trinitrat, được dùng làm thuốc súng không khói
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần polisaccarit bằng hình ảnh
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 chương amin - amino axit - protein bằng hình ảnh
Chuyên đề 1: Amin
Tính chất vật lý: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N: chất khí, mùi khaim, tan nhiều trong nước. Theo chiều tăng của phân tử khối, nhiệt độ sôi của các amin tăng dần còn độ tan trong nước giảm dần
Tính chất hóa học của amin
Đổi màu chất chỉ thị: làm giấy quỳ tím chuyển xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển hồng
Tác dụng với axit: RNH2 + HCl -> [RNH3]+ Cl-
Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa trắng
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần amin bằng hình ảnh
Chuyên đề 2: Amino axit
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Ứng dụng
- các amino axit thiên nhiên (hầu hết là alpha - amino axit): cơ sở tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- axit glutamic, methionin: thuốc hỗ trợ thần kinh, thuốc bổ gan
- axit 6 - aminohexanoic và axit 7 - aminoheptanoic: nguyên liệu sản xuất tơ nilon - 6 và tơ nilon - 7
- Muối mononatri của axit glutamic: sản xuất mì chính
Tính chất vật lý: Là chất rắn, kết tinh ở điều kiện thường, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Tính chất hóa học
1-Tính chất hóa học đặc trưng nhất của amino axit là tính axit - bazo -> amino có tính chất lưỡng tính
2-Gốc NH2 của amino axit có tính bazo nên phản ứng được với các axit, ví dụ như HCl
3-Gốc COOH của amino axit có tính axit nên phản ứng được với các bazo, ví dụ như NaOH
4-Phản ứng este hóa: amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ tạo nên este
5-Phản ứng trùng ngưng
Trong phản ứng trùng ngưng amino axit, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của NH2 ở phân tử amino axit kia tạo thành H2O và sinh ra polime
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 phần amino axit bằng hình ảnh
Tham khảo thêm bản PDF Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 TẠI ĐÂY
Toàn bộ hình ảnh trực quan được trích từ bộ sách Đột phá 8+ Hóa học phiên bản 2020 của NXB Đại học Quốc gia Hà Nội kết hợp với CCBOOK. Đây là bộ tài liệu định hướng ôn thi THPT Quốc gia ngay từ đầu năm học dành riêng cho 2k3. Lần tái bản này, Đột phá 8+ phiên bản 2020 được tăng cường các dạng bài tập Vận dụng cao giúp em chinh phục điểm 9-10 bất chấp mọi hình thức thi THPT Quốc gia năm 2021
Tham khảo trọn bộ Đột phá 8+ (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh, Sử, Địa) TẠI ĐÂY
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)