-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Văn học 9: Hệ thống hóa kiến thức văn bản văn học, văn bản truyện
11/05/2021 Đăng bởi: Công ty cổ phần CCGroup toàn cầuBảng hệ thống kiến thức về tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản văn học, văn bản truyện trong chương trình văn học 9 dưới đây sẽ giúp các em thuận lợi hơn trong quá trình ôn tập. Bộ tài liệu do đội ngũ quản trị Ccbook.vn tổng hợp và biên soạn, các em hãy cùng tìm hiểu nhé:
Hệ thống hóa kiến thức văn bản văn học, văn bản truyện.
Bảng hệ thống kiến thức văn bản văn học trong chương trình văn học 9
Tác phẩm | Tác giả | Thông tin tác phẩm | Nội dung | Nghệ thuật | Ý nghĩa |
Phong cách Hồ Chí Minh | Lê Anh Trà | - Trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh", "cái vĩ đại gắn với cái giản dị". - Được in trong cuốn "Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam", xuất bản 1990. - Văn bản nhật dụng. Vấn đề: Bản sắc văn hóa dân tộc kết tinh những giá trị tinh thần mang tính truyền thống của dân tộc. Trong thời kì hội nhập hiện nay, vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc càng trở nên có ý nghĩa. | - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh qua sự tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại. - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh qua lối sống giản dị và thanh cao. | - Ngôn ngữ giản dị, trang trọng. Chi tiết chân thực, biểu cảm. - Kết hợp tự sự, biểu cảm, bình luận. | Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình | Mác - ket - Nhà văn Colombia. - Ông có nhiều đóng góp trong nền hòa bình nhân loại. | - Trích tham luận "Thanh gươm Đa-mô-clét. - Tháng 8/1986, tại cuộc họp sáu nước. - Văn bản nhật dụng: Vấn đề: Chống lại chiến tranh hạt nhân nói riêng và chiến tranh nói chung để bảo vệ nền hòa bình thế giới và nhân loại. | - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Cuộc chạy đua vũ trang đi ngược lại với lí trí con người. - Cuộc chạy đua vũ trang đi ngược lại với lí trí tự nhiên. - Nhiệm vụ của chúng ta. | - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. | Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G Mác-két đối với hòa bình nhân loại. |
Tuyên bố thế giỡi về sự sống còn và quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em | - Văn bản được trích trong bài "Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em", họp tại trụ sở Liên hợp quốc 30/9/1990. - Vấn đề: Cho chúng ta thấy được tầm quan trọng, tính cấp bách, toàn cầu của nhiệm vụ vì sự sống còn, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em. | - Sự cam kết và lời kêu gọi khẩn thiết đối với toàn nhân loại. - Sự thách thức. - Cơ hội. - Nhiệm vụ của chúng ta. | - Phân tích ngắn gọn. - Cụ thể, toàn diện rõ ràng, dứt khoát. | Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. | |
Chuyện người con gái Nam Xương | - Nguyễn Dữ - Sống ở thế kỉ XVI, thời kì nhà Lê bắt đầu suy yếu khủng hoảng. - Là học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Ông học rộng tài cao nhưng lui về ở ẩn như những thách thức đương thời khác. | - Truyện kì mạn lục. - Viết bằng chữ Hán, là một trong hai mươi truyện ngắn trong tập "Truyền kì mạn lục". - Sáng tạo từ truyện cổ tích "Vợ chàng Trương". | - Khai thác từ truyện cổ tích, có sáng tạo về nhân vật và cách kể chuyện. - Tình huống bất ngờ, kịch tính. - Xây dựng nhân vật qua cử chỉ, lời nói, hành động. | - Truyện phê phán sự ghen tuông mù quáng. - Ca ngợi người phụ nữ. | |
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh | - Phạm Đình Hổ (1768 - 1839). - Sống trong thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên muốn ẩn cư. | - Viết bằng chữ Hán. - Trích trong "Vũ trung tùy bút" (viết vào những ngày mưa). - Là tác phẩm văn xuôi ghi lại hiện thực đen tối lịch sử nước ta lúc bấy giờ. | - Ngôi kể khách quan. - Miêu tả chân thực, tiêu biểu, sinh động, giọng văn giàu chất trữ tình. | - Hiện thực lịch sử và thái độ của kẻ đạo đức giả trước những vấn đề của đời sống xã hội. | |
Hoàng Lê Nhất thống chí | - Ngô gia văn phái gồm những tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì (Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du). - Dòng họ nổi tiếng về văn học lúc bấy giờ. | - Viết bằng chữ Hán. - Có 17 hồi (Đoạn trích Hồi thứ 14). | - Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ (hành động mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt nhạy bén, ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa rộng, tài dụng binh như thần). - Sự thảm bại của quân lính nhà Thanh và vua tôi bán nước. | - Kể, tả theo diễn biến của sự kiện lịch sử. - Giọng điệu trần thuật. | Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu (1789). |
Truyện Kiều | * Cuộc đời: | - Nguyễn Du dựa vào cốt truyện "Kim Vân Kiều truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân. Nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn. | - Tóm tắt tác phẩm: + Gặp gỡ và đính ước. + Gia biến và lưu lạc. + Đoàn tụ. | - Ngôn ngữ đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ (Ngôn ngữ dân tộc, thơ lục bát). - Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc. + Dẫn chuyện. + Miêu tả thiên nhiên, tâm lí. + Khắc họa hình ảnh nhân vật, tính cách nhân vật. | - Giá trị hiện thực: + Truyện Kiều là bức tranh hiện thực của xã hội phong kiến suy tàn với những thế lực tàn bạo chà đạp lên nhân cách số phận của người phụ nữ. + Số phận con người bị áp bức đau khổ. - Giá trị nhân đạo: + Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. + Lên án, phê phán, tố cáo những thế lực tàn bạo. + Trân trọng đề cao con người từ hình thức đến nhân phẩm và những khát vọng ước mơ chân chính. |
Chị em Thúy Kiều | - Vị trí đoạn trích nằm ở phần mở đầu của tác phẩm. | - Tóm tắt: Giới thiệu chị em Thúy Kiều, cuộc sống, vẻ đẹp và tài sắc của hai người, dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh. - Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều. - Vẻ đẹp Thúy Vân. - Vẻ đẹp Thúy Kiều. - Nhận xét chung về cuộc sống hai chị em. * Tác giả sử dụng nghệ thuật đòn bẩy giới thiệu Vân trước Kiều sau mặc dù Vân không phải là nhân vật chính. Tác giả dành nhiều câu thơ hơn cho Thúy Kiều, lấy Thúy Vân làm nền cho nhân vật Thúy Kiều. - Qua những câu thơ tác giả như dự báo trước về cuộc đời của nhân vật. | - Hình ảnh tượng trưng ước lệ. - Nghệ thuật đòn bẩy. - Ngôn ngữ miêu tả hết sức tài tình. | Văn bản ca ngợi vẻ đẹp tài năng của chị em Thúy Kiều và tài năng nghệ thuật, cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du. | |
Cảnh ngày xuân | Vị trí đoạn trích nằm ở phần 1 của tác phẩm sau đoạn tả chị em Thúy Kiều. | - Phong cảnh ngày xuân. - Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh. - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. | - Ngôn ngữ miêu tả, hình ảnh gợi cảm. - Miêu tả theo trình tự thời gian. | Đoạn trích miêu tả hình ảnh của ngày xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. | |
Kiều ở lầu Ngưng Bích | Vị trí đoạn trích nằm ở phần 2 (Gia biến và Lưu lạc) | - Hoàn cảnh của Kiều. - Nỗi nhớ thương của Kiều. - Tâm trạng của Kiều qua cảnh vật. | Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng điển tích rất khéo léo. | Đoạn trích miêu tả nội tâm của nhân vật, giúp ta thấy được cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều. | |
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga | - Nguyễn Đình Chiểu sinh 1/7/1822 và mất 3/7/1888. - Tục gọi là Đồ Chiểu. - Nguyễn Đình Chiểu - một nhân cách lớn. - Hai mươi sáu tuổi đã bị mù nhưng ông vẫn không gục ngã trước số phận, ngẩng cao đầu mà sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng. - Gánh vác ba trọng trách: + Nhà giáo + Thầy thuốc + Nhà thơ - Để lại cho đời những áng văn thơ bất hủ. | - Gồm 2082 câu thơ lục bát. - Mục đích: + Trực tiếp truyền đạt đạo lí làm người. + Xem trọng tình nghĩa giữa người với người. + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp phò nguy cứu khốn. + Thể hiện khát vọng nhân dân: cái thiện thắng cái ác, cái chính nghĩa thắng cái gian tà. - Đặc điểm thể loại: (Nôm bình dân) + Truyện thơ Nôm mang tính chất kể và hát. + Chú trọng đến cử chỉ, hành động, ngôn ngữ hơn là miêu tả nội tâm. | - Hình ảnh Lục Vân Tiên. - Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga. | - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị gần với lời ăn tiếng nói thông thường. - Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết của câu chuyện. | Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. |
Đồng chí | - Chính Hữu (1926 - 2007) - Là nhà thơ quân đội. - Sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ, quân đội trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ. | - Sáng tác năm 1948 sau chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947) và được trích trong tập thơ "Đầu súng trăng treo". - Xuất bản năm 1966. - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ sáng tác mùa xuân 1948, thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | - Cơ sở hình thành tình đồng chí. - Những biểu hiện của tình đồng chí. - Bức tranh người lính. | Ngôn ngữ bình dị, tả thực, đậm chất nhân gian, hình ảnh thơ đẹp. | Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính | - Phạm Tiến Duật (1941 - 2007). - Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. | - Sáng tác năm 1969. - In trong tập thơ "Vầng trăng quầng lửa". - Nhan đề bài thơ: Qua hình ảnh những chiếc xe không kính và người chiến sĩ lái xe, tác giả ca ngợi những người chiến sĩ lái xe trẻ trung, hiên ngang, bất chấp khó khăn nguy hiểm ngày đêm lái xe chi viện cho chiến trường, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Hoàn cảnh sáng tác: + Bài thơ viết năm 1969, thời kì cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra rất ác liệt trên con đường chiến lược Trường Sơn. + Bài thơ được tặng giải Nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1969 và được đưa vào tập thơ "Vầng trăng quầng lửa" của tác giả. | - Hình ảnh những chiếc xe không kính. - Hình ảnh những người lính lái xe. | - Chi tiết thơ độc đáo. - Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, tinh nghịch. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc. | Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn có những phẩm chất tốt đẹp dũng cảm, hiên ngang tràn đầy niềm tin chiến thắng, trong thời kì chống Mĩ xâm lược. |
Đoàn thuyền đánh cá | - Huy Cận (1919 - 2005). - Ông vốn nổi tiếng trong phong trào Thơ mới. - Là một trong những nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam. | - Sáng tác 4/10/1958 trong chiến đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh. - Trích trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng". - Hoàn cảnh sáng tác: + Giữa năm 1958, Huy Cận có chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Từ chuyến đi thực tế này, hồn thơ Huy Cận mới thực sự nảy nở trở lại, dồi dào trong cảm hứng về thiên nhiên đất nước, về lao động và niềm vui trước cuộc sống mới. + Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" được sáng tác trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng" (1958). | - Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. - Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển vào ban đêm. - Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. | - Xây dựng hình ảnh thơ bằng sự liên tưởng tưởng tượng. - Âm điệu khỏe khoắn, lạc quan, yêu đời. | Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. Ca ngợi con người lao động trên biển. |
Ánh trăng | - Nguyễn Duy (1948). - Ông tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ, trường thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. | - Sáng tác 1978 sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời năm 1978 tại Thành phố Hồ Chí Minh. (Ba năm sau ngày kết thúc chiến tranh, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước). | - Vầng trăng trong quá khứ. - Cảm nhận về vầng trăng hiện tại. - Suy ngẫm của nhà thơ. | - Khổ thơ năm chữ. - Kết hợp tự sự, trữ tình. - Hình ảnh thơ mang nhiều tầng ý nghĩa. | Ánh trăng khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. |
Bảng hệ thống kiến thức văn bản truyện.
Bảng hệ thống kiến thức văn bản truyện trong chương trình văn học 9
Tác phẩm | Tác giả | Xuất xứ - Hoàn cảnh sáng tác | Nội dung | Nghệ thuật |
Làng | Kim Lân | - Truyện được viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Đăng lần đầu trên tạp chí Văn nghệ năm 1948. | Qua nhân vật ông Hai, ta thấy được tình yêu làng quê và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư được một cách chân thực và đầy xúc động. | - Thành công trong việc xây dựng tình huống truyện. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ nhân vật đạt hiệu quả cao. |
Lặng lẽ Sa Pa | Nguyễn Thành Long | - Truyện ngắn là kết quả của chuyến đi thực tế lên Lào Cai trong mùa hè năm 1970 của tác giả. - Truyện rút từ tập "Giữa trong xanh" in năm 1972. | - Hình ảnh những người lao động bình thường mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng một mình trên đỉnh núi cao. - Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. | - Xây dựng tình huống truyện hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên. - Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận. |
Chiếc lược ngà | Nguyễn Quang Sáng | Truyện được viết vào năm 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ và được đưa vào tập truyện cùng tên. | Tình cảm cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. | - Tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và xây dựng tính cách nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu. |
Bến quê | Nguyễn Minh Châu | Truyện ngắn được in trong tập truyện cùng tên xuất bản năm 1985. | - Tác phẩm văn học 9 này chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời. - Truyện thức tỉnh con người phải biết trân trọng giá trị cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. | - Miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng. - Cách xây dựng tình huống truyện độc đáo, đầy nghịch lý. - Sự thành công trong nghệ thuật trần thuật truyện theo dòng tâm trạng của nhân vật. |
Những ngôi sao xa xôi | Lê Minh Khuê | Tác phẩm đầu tay viết năm 1971, trong lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt. | Hình ảnh đẹp về thế hệ trẻ Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mỹ được hiện lên thông qua những tâm hồn trong sáng, mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ nhưng lại rất hồn nhiên, lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. | - Cách kể chuyện tự nhiên, tạo cho người đọc cảm giác gần gũi như đang trò chuyện với nhân vật. - Ngôn ngữ truyện sinh động, trẻ trung. - Thành công về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. |
Trên đây là bảng hệ thống kiến thức các văn bản văn học và các văn bản truyện trong chương trình văn học 9. Tài liệu trên được trích từ cuốn sách “Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Ngữ văn 9” do Thương hiệu CCBook phối hợp cùng NXB Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn và phát hành. Để tìm hiểu chi tiết hơn về cuốn sách tham khảo này, bạn đọc hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin cuối bài viết.
Mọi thông tin xin mời liên hệ:
- Sách CCBook - Đọc là đỗ
- Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 024.3399.2266
- Email: [email protected]
Nguồn: ccbook.vn
Mới! CC Thần tốc luyện đề 2022 giải pháp giúp sĩ tử TĂNG ĐIỂM CHẮC CHẮN TRONG THỜI GIAN NGẮN (12/01/2022)
Đột phá 8+ phiên bản mới nhất có gì khác biệt so với phiên bản cũ? (21/08/2021)
Giới thiệu bộ sách Đột phá 8+ phiên bản mới dành riêng cho 2K4 (03/08/2021)
Đề thi và đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn GDCD (08/07/2021)